Tham khảo tài liệu 'giáo trình tin - sinh học part 3', khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Resources PIR http . SWISS-PROT http hay http swissprot TrEMBL http trEMBL . PROSITE http prosite PRINTS http bsm dbbrowser PRĨNTS . cơ sở dữ liệu proteomic trong http kegg . http . WlT2 http COG . Dữ liệu về enzyme và các đường hướng trao đôi chất thí dụ ENZYME Databases http enzyme . về đặc tính enzyme BRENDA http brenda . về enzyme và phản ứng enzyme http dbget . Mỗi cơ sở dữ liêu có thể định hướng tập trung vào những mảng thông tin riêng. Song tất cả mọi cơ sở dữ liệu đều được xây dựng với tiêu chí đảm bảo dỗ dằng truy cập quản lý và khai thác cho người khai thác dữ liệu nhằm hồ trợ giúp họ dễ dàng tìm kiếm được thông tin mong muốn. Đe thoả mãn yêu cầu trên nhìn chung tất cả các cơ sở dữ liệu đều cung cấp cho khách hàng các chương trình tìm kiếm và kết nối liên thông dữ liệu rất hiệu quả thí dụ Entrez trong NCBI SRS trong EBI hay SRS trong DDBJ. 1. Cơ sở dữ liệu Trung tâm Thòng tin Quốc gia về Còng nghệ Sinh học Mỹ Cư sở dữ liệu Trung tâm Thông tin Quốc gia về Công nghệ Sinh học Mỹ National Centre for Biotechnology hiformatlc - NCBI được thành lập năm 1988. Đây là một trong sô các cơ sở dữ liệu sinh học lớn nhất thế giới hiện nay. Cơ sở NCBI quản lý nguồn thông tin sinh học khổng lồ với khoảng 1 nhóm dữ liệu khác nhau bao gồm từ thông tin về các công 32 trinh đã công bố đến dữ liệu về cấu trúc chuỗi DNA cấu trúc chuồi amino axit cấu trúc gcn các loài cấu trúc không gian ba chiều cùa các cơ chất khác nhau. Nguổn thông tin dữ liệu trong ngân hàng được tó chức và quản lý theo từng nhóm tin với sự liên thông kết nối chặt chẽ giữa các nhóm với nhau hình . Khi truy cập vào ngán hàng sử dụng công cụ tìm kiếm dữ liệu Enirez người khai thác tin có thổ dễ dàng truy cập khai thác các nhóm tin trong cơ sở dữ liệu của NCBI với các .