QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU

“Thương hiệu quốc gia là một tập hợp những liên tưởng hình ảnh trong tâm trí khách hàng, làm tăng giá trị nhận thức về con người, sản phẩm, văn hoá, môi trường kinh doanh và điểm thu hút du lịch của quốc gia đó’’. Những liên tưởng này phải độc đáo (khác biệt), mạnh (nổi bật) và tích cực (đáng mong muốn). | QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU hiệu . B. Xây dưng thương hiệu C. Bảo vệ thương hiệu D. Phát triển thương hiệu thác thương hiệu hiểu về thương hiệu niệm 2. Các loại 3. Chức năng 4. Lợi ích Keo dừa Bến Tre – Bà già đeo kính. Võng xếp Duy Lợi. niệm - hình tượng về 1 loại hàng,dịch vụ,cơ sở - dấu hiệu để phân biệt Brand name Trade mark (legal protection) Brand mark Geographical indication (Chỉ dẫn địa lý) Tên xuất xứ loại thương hiệu - Thương hiệu cá biệt - Thương hiệu nhóm, tập thể - Thương hiệu gia đình - Thương hiệu quốc gia Thương hiệu của người sản xuất Thương hiệu của người phân phối A2 “Thương hiệu quốc gia là một tập hợp những liên tưởng hình ảnh trong tâm trí khách hàng, làm tăng giá trị nhận thức về con người, sản phẩm, văn hoá, môi trường kinh doanh và điểm thu hút du lịch của quốc gia đó’’. Những liên tưởng này phải độc đáo (khác biệt), mạnh (nổi bật) và tích cực (đáng mong muốn). Luật SHTT 2005 16. Nhãn hiệu là dấu hiệu | QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU hiệu . B. Xây dưng thương hiệu C. Bảo vệ thương hiệu D. Phát triển thương hiệu thác thương hiệu hiểu về thương hiệu niệm 2. Các loại 3. Chức năng 4. Lợi ích Keo dừa Bến Tre – Bà già đeo kính. Võng xếp Duy Lợi. niệm - hình tượng về 1 loại hàng,dịch vụ,cơ sở - dấu hiệu để phân biệt Brand name Trade mark (legal protection) Brand mark Geographical indication (Chỉ dẫn địa lý) Tên xuất xứ loại thương hiệu - Thương hiệu cá biệt - Thương hiệu nhóm, tập thể - Thương hiệu gia đình - Thương hiệu quốc gia Thương hiệu của người sản xuất Thương hiệu của người phân phối A2 “Thương hiệu quốc gia là một tập hợp những liên tưởng hình ảnh trong tâm trí khách hàng, làm tăng giá trị nhận thức về con người, sản phẩm, văn hoá, môi trường kinh doanh và điểm thu hút du lịch của quốc gia đó’’. Những liên tưởng này phải độc đáo (khác biệt), mạnh (nổi bật) và tích cực (đáng mong muốn). Luật SHTT 2005 16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. 17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. 18. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. 19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau. 20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 21. Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
1    96    2    03-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.