Thông tư số 10/2002/TT-BYT về việc hướng dẫn về điều kiện hành nghề dược do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành | BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 10 2002 TT-BYT Hà Nội ngày 04 tháng 7 năm 2002 THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 10 2002 TT-BYT NGÀY 4 THÁNG 7 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN VỀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DƯỢC Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989 Căn cứ Luật doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995 Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999 Căn cứ Luật thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997 Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 1996 Căn cứ Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân ngày 30 tháng 9 năm 1993 Căn cứ Nghị định số 59 2002 NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác Bộ Y tế hướng dẫn về điều kiện hành nghề dược như sau Chương 1 NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG Điều 1. Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Thuốc phòng và chữa bệnh cho người bao gồm thuốc thành phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất thuốc gọi tắt là thuốc 2. Hành nghề dược bao gồm các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất bán buôn bán lẻ xuất khẩu nhập khẩu bảo quản kiểm nghiệm thuốc. 3. Thuốc được phép lưu hành là những thuốc đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký hoặc thuốc chưa có số đăng ký nhưng đã được Bộ Y tế cho phép nhập khẩu theo nhu cầu phòng và chữa bệnh. 4. Nhà thuốc tư nhân là cơ sở bán lẻ thuốc cho người sử dụng do dược sĩ đại học trực tiếp quản lý điều hành. 5. Đại lý bán lẻ thuốc là nơi nhận bán lẻ thuốc uỷ thác cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc để hưởng thù lao. Đại lý bán lẻ thuốc chỉ mở ở vùng nông thôn. 6. Người phụ trách chuyên môn là đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề theo qui định của Luật doanh nghiệp hoặc là người được cử làm đại diện cao nhất chuyên môn về dược đối với doanh nghiệp nhà nước. Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. 1. Phạm vi điều chỉnh Các hoạt động hành nghề dược qui định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này. 2. Đối tượng áp