Vị Hư: châm bổ huyệt Giải Khê vào giờ Tỵ [9-11g] (đây là huyệt Kinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ - Hư bổ mẫu) (Châm Cứu Đại Thành). * Vị Thực: châm tả huyệt Lệ Đoài vào giờ Thìn [7-9g] (đây là huyệt Tỉnh Kim, Thổ sinh Kim - Thực tả Tử) (Châm Cứu Đại Thành). * Vị Hàn: Ôn Vị, tán hàn, lấy kinh huyệt du và Mộ của kinh túc Dương Minh làm chính. Châm bổ, có thể cứu (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị). * Vị Nhiệt: Thanh tả Vị nhiệt. Chọn huyệt Du +. | ĐIỀU TRỊ KINH VỊ Vị Hư châm bổ huyệt Giải Khê vào giờ Tỵ 9- 11g đây là huyệt Kinh Hỏa Hỏa sinh Thổ - Hư bổ mẫu Châm Cứu Đại Thành . Vị Thực châm tả huyệt Lệ Đoài vào giờ Thìn 7-9g đây là huyệt Tỉnh Kim Thổ sinh Kim - Thực tả Tử Châm Cứu Đại Thành . Vị Hàn Ôn Vị tán hàn lấy kinh huyệt du và Mộ của kinh túc Dương Minh làm chính. Châm bổ có thể cứu Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị . Vị Nhiệt Thanh tả Vị nhiệt. Chọn huyệt Du Mộ của kinh thủ Dương Minh Đại Trường và túc Dương Minh Vị làm chính. Châm tả hoặc dùng kim Tam lăng châm ra máu không cứu Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị . KINH CHÍNH THỰC Tả Lệ Đoài Tỉnh - Xung Dương Nguyên - Phong Long Lạc - Vị Du Phối Nhị Gian Thương Dương Thiên Tỉnh Ttu. 10 Chương Môn HƯ Bổ Giải Khê Kinh - Xung Dương Nguyên - Phong Long Lạc - Trung Quản Khúc Trì Vị Du Bq. 21 Phối Dương Cốc Thiên Xu Trung Xung Quan Nguyên Tiểu Trường Du LẠC DỌC THỰC Tả Phong Long Lạc - . Bổ Thái Bạch Nguyên - HƯ Bổ Xung Dương Nguyên - . Tả Công Tôn Lạc - LẠC NGANG THỰC Tả Phong Long Lạc - HƯ Bổ Công Tôn Lạc - Tả Xung Dương Nguyên - . KINH BIỆT RỐI LOẠN DO TÀ KHÍ Phía đối bên bệnh Lệ Đoài Ẩn Bạch . Phía bên bệnh . Hãm Cốc Vị. 43 . Thái Bạch . RỐI LOẠN DO NỘI NHÂN Âm khích Lương Khâu Túc Tam Lý Giải Khê Khí Xung Nhân Nghênh KINH CÂN THỰC Tả A thị huyệt kinh Cân Bổ Giải Khê Lệ Đoài . Phối Túc Tam Lý Hãm Cốc Tứ Bạch . HƯ Bổ Cứu A thị huyệt kinh cân Tả Lệ Đoài . Phối Túc Tam Lý Hãm Cốc Tứ Bạch