Tên Huyệt: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết. Tên Khác: Khí Hợp, Khí Xá, Tề Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Tính: + Huyệt thứ 8 của mạch Nhâm. + Huyệt tập trung của Khí. Vị Trí: Chính giữa lỗ rốn. | THẦN KHUYẾT Tên Huyệt Huyệt ở ngay lỗ rốn khuyết được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người vì vậy gọi là Thần Khuyết. Tên Khác Khí Hợp Khí Xá Tề Trung. Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. I 7 Đặc Tính Huyệt thứ 8 của mạch Nhâm. Huyệt tập trung của Khí. Vị Trí Chính giữa lỗ rốn. Giải Phẫu Huyệt ở trên đường trắng ở chỗ có thừng tĩnh mạch rốn và dây chằng treo gan dây chằng liềm dính ở trên. Thừng động mạch rốn và ống niệu rốn dính ở dưới. Giữa là túi Meckel. Vào sâu là phúc mạc ruột non hoặc tử cung khi có thai 7-8 tháng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10. Tác Dụng Ôn dương cố thoát kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương vận khí cơ của trường vị hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị Trị bụng và quanh rốn đau bệnh hệ sinh dục ngoài bệnh về kinh nguyệt ruột viêm cấp và mạn kích ngất vì ruột dính trực trường sa l mạn tính trúng phong thể thoát tay chân lạnh toát bất tỉnh bệnh thuộc hư hàn chân dương hư cứu có tác dụng hồi dương . Phối Huyệt 1. Phối Bá Hội Bàng Quang Du trị thoát giang Châm Cứu Tập Thành . 2. Phối Khí Hải Thuỷ Phân trị quanh rốn đau quặn Châm Cứu Đại Thành . 3. Phối Tam Gian Thuỷ Phân trị ruột sôi mà tiêu chảy Châm Cứu Đại Thành . 4. Phối Mệnh Môn Trung Cực mỗi huyệt 7 tráng trị xích bạch đới tiểu buốt tiểu gắt Loại Kinh Đồ Dực . 5. Phối Đại Trường Du Quan Nguyên Tỳ Du trị người già tiêu chảy do hư nhược Thần Cứu Kinh Luân . 6. Phối Khí Hải Thủy Phân trị quanh rốn đau Thần Cứu Kinh Luân . 7. Phối cứu Bá Hội Khí Hải Thiên Xu trị cửu lỵ dương hư tiêu chảy không cầm Cảnh Nhạc Toàn Thư . 8. Cứu Thần Khuyết 5-7 tráng Quan Nguyên 30 tráng trị tiêu chảy không cầm Thế Y Đắc Hiệu Phương . 9. Phối Nội Quan Thiên Xu Thượng Quản Túc Tam Lý trị trường vị viêm cấp Châm Cứu Học Thượng Hải