Tên Huyệt: Quản = thực quản. Huyệt ở vị trí phía trên (thượng) dạ dầy, vì vậy gọi là Thượng Quản (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Hoãn, Thượng Kỷ, Thượng Oản, Thượng Uyển, Vị Quản. Xuất Xứ: Thiên ‘Tứ Thời Khí’ ().Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường và Vị. Vị Trí: | THƯỢNG QUẢN Tên Huyệt Quản thực quản. Huyệt ở vị trí phía trên thượng dạ dầy vì vậy gọi là Thượng Quản Trung Y Cương Mục . Tên Khác Thượng Hoãn Thượng Kỷ Thượng Oản Thượng Uyển Vị Quản. Xuất Xứ Thiên Tứ Thời Khí . Đặc Tính Huyệt thứ 13 của mạch Nhâm. Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường và Vị. Vị Trí Trên lỗ rốn 5 thốn dưới huyệt Cự Khuyết 1 thốn. Giải Phẫu Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang phúc mạc. Sau thành bụng là hậu cung mạc nối và phần ngang của dạ dầy. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D7. Tác Dụng Lý Tỳ Vị hóa đàm trọc sơ khí cơ định thần chí hóa thấp giáng nghịch. Chủ Trị Trị dạ dầy đau nôn mửa kinh giật tim đập mạnh. Phối Huyệt 1. Phối Cách Du Chương Môn trị nôn mửa thức ăn Thiên Kim Phương . 2. Phối Trung Quản trị ăn không tiêu Tư Sinh Kinh . 3. Phối Bất Dung Đại Lăng trị nôn ra máu Tư Sinh Kinh . 4. Phối Trung Quản trị các chứng tim đau Châm Cứu Tụ Anh . 5. Phối Ẩn Bạch Can Du Trung Quản trị thổ huyết chảy máu cam Châm Cứu Tụ Anh . 6. Phối Hạ Quản Trung Quản trị nôn ra thức ăn ăn không tiêu Tỳ Vị Luận . 7. Phối Hợp Cốc Túc Tam Lý trị dạ dầy đau Châm Cứu Học Giản Biên . 8. Phối Công Tôn Nội Quan trị thực đạo co thắt Châm Cứu Học Thượng Hải . 9. Phối Nội Quan Thủ Tam Lý Túc Tam Lý trị dạ dầy viêm cấp Châm Cứu Học Thượng Hải . 10. Phối Hành Gian Khúc Tuyền Ngư Tế Xích Trạch trị nôn ra máu do nhiệt Trung Hoa Châm cứu Học . 11. Phối Đại Trường Du Thiên Xu Trung Quản Tỳ Du Vị Du trị san tiết Trung Hoa Châm Cứu Học . Châm Cứu Châm thẳng sâu 0 5 - 1 5 thốn. Cứu 10 - 30 .