Tham khảo tài liệu 'lý thuyết kinh mạch và huyệt đạo: trường cường', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | TRƯỜNG CƯỜNG Tên Huyệt Huyệt là Lạc của mạch Đốc ở giáp cột sống đi lên đầu tản ra ở vùng đầu đường phân bố vừa dài trường vừa cường vì vậy gọi là Trường Cường Trung Y Cương Mục . Tên Khác Cùng cốt Hà Xa Lộ Khí Chi Âm Khích Mao Cốt Hạ Không Mao Lư Mao Thúy Cốt Quy Mao Quyết Cốt Tam Phân Lư Tào Khê Lộ Thượng Thiên Thê Triêu Thiên Sầm Vĩ Lư. Xuất Xứ Thiên Kinh Mạch . Đặc Tính Huyệt thứ 1 của mạch Đốc. Huyệt Lạc nối với mạch Nhâm qua huyệt Hội Âm . Hội của mạch Đốc với kinh Thận và Đởm . Là 1 trong nhóm huyệt Tuỷ Không Phong Phủ - Ngân Giao Đc. 28 Á Môn Não Hộ Đc. 17 và Trường Cường Đc. 1 là những huyệt của tuỷ xương thiên Cốt Không Luận . Vị Trí Ở chỗ lõm sau hậu môn và trước đầu xương cụt 0 3 thốn. Giải Phẫu Huyệt ở trên đường thớ hậu môn - xương cụt có cơ thắt ngoài hậu môn và cơ nâng hậu môn phần thắt bám vào đường thớ này. Vào sâu là khoang dưới phúc mạc. Thần kinh vận động cơ do nhánh đáy chậu của dây thần kinh thẹn trong. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S5. Tác Dụng Thông mạch Nhâm Đốc điều trường phủ. Chủ Trị Trị trực tràng sa trĩ tiêu ra máu cột sống đau tiểu đục tiểu khó điên cuồng. Phối Huyệt 1. Phối Tiểu Trường Du trị táo bón tiểu khó tiểu buốt tiểu bí Thiên Kim Phương . 2. Phối Bàng Quang Du Cư Liêu Hạ Liêu Bq 34 Khí Xung Thượng Liêu Yêu Du trị lưng đau Thiên Kim Phương . 3. Phối Thân Trụ trị động kinh Tư Sinh Kinh . 4. Phối Thừa Sơn trị trĩ tiêu ra máu Bách Chứng Phú . 5. Phối Thừa Sơn Tinh Cung Chí Thất - Tỳ Du trị tạng độc hạ huyết tiêu ra máu do tạng bị độc Châm Cứu Đại Thành . 6. Phối Bá Hội Nhị Bạch Tinh Cung Chí Thất - trị thoát giang trĩ lâu ngày Châm Cứu Đại Thành . 7. Phối Thừa Sơn trị trường phong hạ huyết Bách Chứng Phú . 8. Phối Bá Hội trị thoát giang Bách Chứng Phú . 9. Phối Cách Du Can Du Nội Quan Thừa Sơn trị tiêu ra máu tạng độc sưng đau tiêu ra máu không ccầm Châm Cứu Đại Toàn . 10. .