Tài sản cố định hữu hình: như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị. Tài sản cố định vô hình: như bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả. Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật. trong quá trình hoạt động của tài sản cố định | CHƯƠNG VI TÍNH TOÁN KHẤU HAO & PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN SAU THUẾ MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Giảng viên: . Huỳnh Bảo Tuân NỘI DUNG Giới thiệu về khấu hao 1 Các mô hình tính khấu hao 2 Thuế lợi tức 3 Dòng tiền tệ sau thuế - CFAT 4 5 So sánh phương án theo CFAT GIỚI THIỆU VỀ KHẤU HAO Tài sản cố định hữu hình: như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị. Tài sản cố định vô hình: như bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả. Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật. trong quá trình hoạt động của tài sản cố định. Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố . | CHƯƠNG VI TÍNH TOÁN KHẤU HAO & PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN SAU THUẾ MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Giảng viên: . Huỳnh Bảo Tuân NỘI DUNG Giới thiệu về khấu hao 1 Các mô hình tính khấu hao 2 Thuế lợi tức 3 Dòng tiền tệ sau thuế - CFAT 4 5 So sánh phương án theo CFAT GIỚI THIỆU VỀ KHẤU HAO Tài sản cố định hữu hình: như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị. Tài sản cố định vô hình: như bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả. Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật. trong quá trình hoạt động của tài sản cố định. Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố định. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định (giá trị bút toán): là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. DOANH THU Giá vốn hàng bán CHI PHÍ LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ Thuế TNDN (LNTT*25%) Trả cổ tức cổ phần ưu đãi LỢI NHUẬN SAU THUẾ Lợi nhuận giữ lại (RE-Return Earning) Chi phí quản lý (thực chi) Chi phí R&D (thực chi) Chi phí Marketing (thực chi) -CP cho hoạt động sản xuất kinh doanh-- Chi phí Khấu hao (không thực chi) LỢI NHUẬN CỦA CỔ ĐÔNG CHIA LÃI CỔ ĐÔNG (cổ tức, DPS-Divident Per Share) (-) (-) (-) (-) (-) GIỚI THIỆU VỀ CHI PHÍ KHẤU HAO Mọi tài sản cố định của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao tài sản cố định được hạch