Nước vay ròng từ các nước khác hoặc nhận đầu tư tè các doanh nghiệp nước ngoài và do đó tăng số lượng nợ ròng và các nghĩa vụ khác đối với nước này. Xem GEARING. Là số liệu mẫu hoặc là số đo vị trí của một phân phối. Hệ thống tiền tệ dựa vào cơ sở số mười. Đồng nghĩa với HÀM MỤC TIÊU. Khoảng thời gian giữa việc nhận biết nhu cầu phải hành động để giải quyết một vấn đề kinh tế (Đặc biệt là kinh tế vĩ mô) với việc quyết định chính sách về. | economic Nước vay ròng từ các nước khác hoặc nhận đầu tư tè các doanh nghiệp nước ngoài và do đó tăng số lượng nợ ròng và các nghĩa vụ khác đối với nước này. Xem GEARiNg. Là số liệu mẫu hoặc là số đo vị trí của một phân phối. Hệ thống tiền tệ dựa vào cơ sở số mười. Đồng nghĩa với HÀM MỤC TIÊU. Khoảng thời gian giữa việc nhận biết nhu cầu phải hành động để giải quyết một vấn đề kinh tế Đặc biệt là kinh tế vĩ mô với việc quyết định chính sách về vấn đề đó. Một tiêu chuẩn sử dụng trong việc chọn lựa như có tiến hành một dự án hay không hoặc định giá các sản phẩm đầu ra như thế nào. Lý thuyết liên quan đến việc hình thành các quá trình hành động thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu trong các hoàn cảnh cụ thể có thể không ổn định. Một ngành mà đường cung dài hạn dốc xuống. Điều này xảy ra nếu có những yếu tố tạo hiệu quả kinh tế nằm ngoài hãng mà lại nằm trong ngành. Xem law of DIMINSHING returns returns to scale. Xem ECONOMIES OF scale returns to scale. Xem financial capital Tình trạng chi tiêu vượt quá thu nhập trong một bối cảnh hiện hữu nào đó hoặc khoản nợ vượt quá tài sản tại một thời điểm nào đó. Khoản tài trợ cần thiết trong tình huống các khoản chi tiêu được cố ý để cho vượt quá thu nhập. Các đơn vị kinh tế mà thu nhập trong một giai đoạn nào đó không thể đáp ứng chi tiêu trong giai đoạn đó. Là sự giảm sút liên tục trong mức giá chung. Tình trạng mà trong đó tổng chi tiêu thấp hơn mức chi tiêu cần phải có để tạo ra một mức THU NHẬP QUỐC DÂN có thể đảm bảo TOÀN dụng nhân công. Một CHỈ SỐ giá cả rõ ràng hay hàm ý được sử dụng để phân biệt giữa những thay đổi trong giá trị bằng tiền của tổng sản phẩm quốc dân do có một thay đổi về giá và những thay đổi do một thay đổi của sản lượng vật chất. Xem HoMOGENNOEUS functions. Số lượng các thông tin có thể thay đổi một cách độc lập với nhau. Sự phát triển trong một nền kinh tế quốc dân theo hướng tăng tỷ trọng của nghành dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc nội hoặc trong số việc làm trong các ngành dịch vụ. Bản báo cáo này .