Xuất xứ: Bản Kinh. Tên khác:Cương tiền (Bản Kinh), Tiên linh tỳ (Lôi Công Bào Chích Luận), Tam chi cửu diệp thảo (Bản Thảo Đồ Kinh), Phỏng trượng thảo, Khí trượng thảo, Thiên lưỡng kim, Can kê cân, Hoàng liên tổ (Nhật Hoa Tử Bản Thảo), Tiên linh tỳ (Liễu Liễu Châu Tập), Khí chi thảo, Hoàng đức tổ, Thác dược tôn sư, Đình thảo (Hoà Hán Dược Khảo), Thiên hùng cân (Quốc Dược Đích Dược Lý Học), Dương hoắc (Tứ Xuyên trung Dược Chí), Ngưu giác hoa, Đồng ty thảo (Quán Châu Dân Gian Phương Dược Tập), Tam thoa. | DÂM DƯƠNG HOẮC Xuất xứ Bản Kinh. Tên khác Cương tiền Bản Kinh Tiên linh tỳ Lôi Công Bào Chích Luận Tam chi cửu diệp thảo Bản Thảo Đồ Kinh Phỏng trượng thảo Khí trượng thảo Thiên lưỡng kim Can kê cân Hoàng liên tổ Nhật Hoa Tử Bản Thảo Tiên linh tỳ Liễu Liễu Châu Tập Khí chi thảo Hoàng đức tổ Thác dược tôn sư Đình thảo Hoà Hán Dược Khảo Thiên hùng cân Quốc Dược Đích Dược Lý Học Dương hoắc Tứ Xuyên trung Dược Chí Ngưu giác hoa Đồng ty thảo Quán Châu Dân Gian Phương Dược Tập Tam thoa cốt Tam thoa phong Quế ngư phong Phế kinh thảo Tức ngư phong Hồ Nam Dược Vật Chí Dương giác phong Tam giác liên Toàn Quốc Trung Thảo Dược Hối Biên Kê trảo liên Trung Thảo Dược - Nam Dược . Tên khoa học Epimedium macranthun Mooren et Decne. Họ khoa học Thuộc họ Hoàng Liên Gai Berbridaceae . Tên gọi Một thứ lá dê hay ăn để tăng dâm tính vì vậy được gọi là Dâm Dương Hoắc. Mô tả. Cây thảo cao khoảng - có hoa màu trắng có cuống dài. Cây này có nhiều loài khác nhau đều được dùng làm thuốc. Dâm Dương hoắc lá to Epimedium macranthum Morr et Decne cây dài khoảng 40cm thân nhỏ trong rỗng lá mọc trên ngọn cây. Phần nhiều mỗi cây có 3 cành mỗi cành mọc 3 lá. Lá hình tim dạng trứng dài 12cm rộng 10cm đầu nhọn gốc lá hình tim mép lá có răng cưa nhỏ nhọn như gai mặt lá mầu xanh vàng nhẵn mặt dưới mầu xanh xám gân chính và gân nhỏ đều nổi hằn lên. Lá mỏng như giấy mà có tính co gĩan. Có mùi tanh vị đắng. Dâm Dương Hoắc Lá Hình Tim Epimedium brevicornu Maxim Lá hình tim tròn dài khoảng 5cm rộng 6cm đầu hơi nhọn. Phần còn lại giống như loại lá to. Dâm Dương Hoắc Lá Mác Epimedium sagittum Sieb et Zucc. Maxim Lá hình trứng dai dạng mũi tên dài khoảng 14cm rộng 5cm đầu lá hơi nhọn như gai gốc lá hình tên. Phần còn lại giống như loại lá to. Thu hái Chọn rễ lá hàng năm vào mùa hè tháng 5 hoặc mùa thu. Cắt lấy thân lá bỏ tạp chất phơi khô. Phần dùng làm thuốc Dùng lá rễ. Lá màu lục tro hoặc lục vàng cứng dòn là tốt loài ẩm mốc đen nát vụn là xấu. Bào chế Dâm Dương Hoắc Lấy kéo cắt hết gai chung quanh .