Hạch toán chi phí chăn nuôi phải chi tiết cho từng loại hoạt động chăn nuôi (như chăn nuôi trâu bò, chăn nuôi lợn,.), theo từng nhóm hoặc từng loại gia súc, gia cầm; - Súc vật con của đàn súc vật cơ bản hay nuôi béo đẻ ra sau khi tách mẹ được mở sổ chi tiết theo dõi riêng theo giá thành thực tế; - Đối với súc vật cơ bản khi đào thải chuyển thành súc vật nuôi lớn, nuôi béo được hạch toán vào Tài khoản 154 theo giá trị còn lại của súc vật cơ. | 8. Khi hạch toán chi phí ngành chăn nuôi trên Tài khoản 154 cần chú ý một số điểm sau - Hạch toán chi phí chăn nuôi phải chi tiết cho từng loại hoạt động chăn nuôi như chăn nuôi trâu bò chăn nuôi lợn . theo từng nhóm hoặc từng loại gia súc gia cầm - Súc vật con của đàn súc vật cơ bản hay nuôi béo đẻ ra sau khi tách mẹ được mở sổ chi tiết theo dõi riêng theo giá thành thực tế - Đối với súc vật cơ bản khi đào thải chuyển thành súc vật nuôi lớn nuôi béo được hạch toán vào Tài khoản 154 theo giá trị còn lại của súc vật cơ bản - Đối tượng tính giá thành trong ngành chăn nuôi là 1 kg sữa tươi 1 con bò con tiêu chuẩn giá thành 1 kg thịt tăng giá thành 1 kg thịt hơi giá thành 1 ngày con chăn nuôi . 9. Phần chi phí nguyên vật liệu chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá thành sản phẩm mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP I. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phưong pháp kê khai thường xuyên 1. Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh ghi Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Phần chi phí nguyên liệu vật liệu trên mức bình thường Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp. 2. Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí ghi Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Phần chi phí nhân công trên mức bình thường Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. 3. Cuối kỳ kế toán thực hiện việc tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí ghi Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 4. Trị giá sản