Cẩm nang dành cho kỹ sư địa chất_p9

Tham khảo tài liệu 'cẩm nang dành cho kỹ sư địa chất_p9', kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | chính là do các điều kiện đất nền tạo ra. Người ta sử dụng 4 nhóm đất để định nghĩa hệ số hiện trường và được sử dụng tuỳ theo sự thay đổi của hệ sô gia tốc chấn rung nền. Phàn nhóm đất là phân thành loại đất đại diện cho các điều kiện đất nền khác nhau được lựa chọn trên cơ sở nghiên cứu thống kê các dạng chấn phổ hiện diện trong từng nhóm đất đó và nó liên hệ chặt chẽ với các vùng có nguồn chấn rung sau một trận động đất. Khái niệm hệ số đất nền S được sử dụng để tính toán các hiệu ứng của điều kiện đất nền lên hệ sô đáp ứng chấn rung đàn hổi. Hệ sô đất nền S được xác định tuỳ theo nhóm đất như thể hiện ở bảng sau . Bảng - Bảng hệ sốdất nển Hệ sô nền đất Nhóm đất I II III IV s 1 0 1 2 1 5 2 0 Tại các địa điểm mà tính chất đất nền chưa biết hoặc không xác định được đầy đủ để phân thành nhóm hoặc là ở đó đất không có thể xếp vào nhóm nào trong 4 nhóm nêu trên thì có thể dùng hệ sô hiện trường s của nhóm II. a Đất nhóm I Đất đá nền xếp vào nhóm I bao gồm - Đá các loại kể từ phiến sét đến đá kết tinh hoặc - Đất cứng mà ở đó độ sâu tầng đất nhỏ hơn 60m. Các loại đất nằm trên nền đá mà chúng có mức độ trầm tích ổn định của các loại cát sạn sỏi hoặc sét từ dẻo cứng trở lên. Các loại đất đá ở điểu kiện nêu trên có đặc trưng là vận tốc sóng cắt thường lớn hơn 765 m s. b Đất nhóm II Đất nhóm II bao gồm loại đất dính có trạng thái dẻo cứng trở lên hoặc đất ròi mà độ sâu tầng không vượt quá 60m hoặc là các loại đất nằm trên nền đá có mức độ trầm tích ổn định như cát sạn sỏi và sét dẻo cứng trở lên. c Đất nhóm III Đất nhóm III bao gồm các loại đất sét và cát có trạng thái từ dẻo mềm đến dẻo chảy và đất loại sét có trạng thái từ dẻo mềm đến dẻo ohảy có hoặc không xen kẹp các lớp cát hoặc đất rời khác và được đặc trưng bởi độ sâu đáy lớp bề dày 9m. e Đất nhóm IV Đất nhóm IV bao gồm các đất loại sét có trạng thái từ dẻo chảy trở xuống hoặc là đất loại bụi có độ sâu đáy lớp 12m. Loại đất này có đặc trưng là vận tốc sóng cắt thường nhỏ hơn 550 km giờ và có thể tính cả

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.