Đánh giá một nền kinh tế: Tổng thu nhập của tất cả các thành viên trong đó,đó chính là GDP; GDP:Tổng sản phẩm trong nước; Tổng sản phẩm trong nước là giá thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước trong một thời kỳ nhất định | BÀI GIẢNG KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Hà Nội - 2009 BÀI 11 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ GDP và tăng trưởng kinh tế Lạm phát Thất nghiệp Tỷ giá hối đoái Mục tiêu nghiên cứu 1. GDP và tăng trưởng kinh tế . Khái niệm . Các phương pháp tính . GDP danh nghĩa và GDP thực tế . GDP và phúc lợi kinh tế . Tăng trưởng kinh tế . Khái niệm Đánh giá một nền kinh tế: Tổng thu nhập của tất cả các thành viên trong đó. Đó chính là GDP. GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm trong nước. Tổng sản phẩm trong nước là giá thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước trong một thời kỳ nhất định. GDP* của một số quốc gia năm 2005 Country GDP (millions of USD) Rank (out of 180 countries) United State 12,485,725 1 Japan 4,571,314 2 China 2,224,811 4 Indonesia 276,004 26 Vietnam 50,900 59 Thailand 168,774 36 Nguồn: (* GDP danh nghĩa) . Khái niệm (tiếp) Những điểm cần lưu ý: Giá thị trường: quy nhiều loại sản phẩm về một chỉ tiêu kinh tế duy nhất. Của tất cả: cố gắng biểu thị các hàng hoá và dịch vụ được sản xuất và bán hợp pháp trên thị trường. (tuy nhiªn vÉn bÞ bá qua 1 sè hh+dv: sản phẩm trong nền kinh tế ngầm; sản phẩm sản xuất và tiêu dùng trong nội bộ gia đình ) Cuối cùng: tránh tính trùng hàng hoá trung gian. Ví dụ 1: Một người chăn nuôi bán 1 lượng da trị giá $1000 cho người thuộc da. Người thuộc da bán toàn bộ sản phẩm của mình cho nhà máy giầy da với giá $1600. Số da này làm được 10 đôi giầy và bán cho người tiêu dùng với giá $250/đôi. Hỏi chuỗi hoạt động sản xuất này đóng góp vào GDP một lượng là bao nhiêu? (tính theo phương pháp sản phẩm cuối cùng) . Khái niệm (tiếp) Những điểm cần lưu ý (tiếp): Được sản xuất ra: chỉ tính thời kỳ hiện tại. Không bao gồm những hàng hoá được sản xuất và đã giao dịch trong quá khứ (nhằm tránh tính nhiều lần). Trong phạm vi một nước: các sản | BÀI GIẢNG KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Hà Nội - 2009 BÀI 11 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ GDP và tăng trưởng kinh tế Lạm phát Thất nghiệp Tỷ giá hối đoái Mục tiêu nghiên cứu 1. GDP và tăng trưởng kinh tế . Khái niệm . Các phương pháp tính . GDP danh nghĩa và GDP thực tế . GDP và phúc lợi kinh tế . Tăng trưởng kinh tế . Khái niệm Đánh giá một nền kinh tế: Tổng thu nhập của tất cả các thành viên trong đó. Đó chính là GDP. GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm trong nước. Tổng sản phẩm trong nước là giá thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước trong một thời kỳ nhất định. GDP* của một số quốc gia năm 2005 Country GDP (millions of USD) Rank (out of 180 countries) United State 12,485,725 1 Japan 4,571,314 2 China 2,224,811 4 Indonesia 276,004 26 Vietnam 50,900 59 Thailand 168,774 36 Nguồn: (* .