Chỉnh lý số liệu lưu lượng nước vùng sông không ảnh hưởng triều Đ8-1. Nội dung chỉnh lý số liệu lưu lượng nước Vùng sông không ảnh hưởng triều kể từ nguồn sông tới ranh giới ảnh hưởng triều phía hạ lưu. Trong vùng này quy luật dao động của mực nước, lưu lượng nước chỉ phụ thuộc quy luật phân bố mưa lũ trên lưu vực sông. Đặc điểm thủy văn vùng này khác biệt với vùng sông ảnh hưởng triều thể hiện trên hai điểm sau : . | CHƯƠNG VIII CHỈNH LÝ số LIỆU Lưu LƯỢNG Nước VÙNG SÔNG KHÔNG ẢNH HƯỞNG TRIEU 8-1. NỘI DUNG CHỈNH LÝ số LIỆU Lưu LƯỢNG Nước Vùng sông không ảnh hưởng triều kể từ nguồn sông tới ranh giới ảnh hưởng triều phía hạ lưu. Trong vùng này quy luật dao động của mực nước lưu lượng nước chỉ phụ thuộc quy luật phân bố mưa lũ trên lưu vực sông. Đặc điểm thủy vân vùng này khác biệt với vùng sông ảnh hưởng triều thể hiện trên hai điểm sau Hướng chảy một chiều từ nguồn về hạ lưu Mực nước lưu lượng nước dao động có tính ngẫu nhiên theo mưa lũ vùng triều dao động theo quy luật chu kỳ ngày và hướng chảy hai chiều . Hiện nay do điều kiện kỹ thuật và kinh tế hạn chế chưa cho phép đo lưu lượng nước liên tục hàng giờ như đo mực nước mà chỉ có thể đo được lưu lượng nước ứng với một số thời điểm trong nâm. Cụ thể với những trạm đo vùng không ảnh hưởng triều chỉ có thể đo được khoảng từ 40 100 lần trong một nâm có nghĩa chỉ có được 40-100 trị số lưu lượng nước tức thời phân bố theo thời gian nâm. Số liệu đó chưa thể sử dụng cho các yêu cầu về khai thác - lợi dụng nguồn nước vì số lượng quá ít chưa phản ánh đầy đủ quá trình thay đổi lưu lượng nước từng ngày từng giờ chưa đủ cơ sở để xác định đặc trưng dòng chảy nâm như lưu lượng nước bình quân nâm Q nâm tổng lượng nước nâm Wnâm lớp dòng chảy nâm ynâm mô đuyn dòng chảy nâm Mnâm lưu lượng nước lớn nhất nhỏ nhất trong nâm 0 QTm . Do đó số liệu lưu lượng nước thực đo 40 100 trị số phải thông qua -nam chỉnh lý mới có thể sử dụng được. Nội dung chỉnh lý số liệu lưu lượng nước gồm có 1 Tính lưu lượng nước giờ Qgiờ ứng với Hgiờ đã đo theo chế độ trong nâm từ 1-I đến 31-XII 2 Tính lưu lượng nước bình quân ngày Q ngày-365-366 trị số 3 Tính đặc trưng dòng chảy nâm như đã nêu trên 4 Đánh giá mức độ chính xác của kết quả đã tính toán 5 Tổng hợp số liệu và thuyết minh về chất lượng. 157 Về phương pháp chỉnh lý phải đạt được cả yêu cầu kỹ thuật chính xác sai số nhỏ và kinh tế giảm nhẹ công tác đo đạc ít tốn kém . 8-2. CHỈNH Lý LƯU LƯỢNG Nước KHI QUAN .