CSS là từ viết tắt của Cascading Style Sheets : công dụng dùng để trang trí trang web của bạn, và thông thường được gắn với các ngôn ngữ như là HTML, PHP, dùng làm nổi bậc trang web và hình ảnh trang web của bạn. Mỗi khi bạn bắt đầu một Style Sheets, thì bắt buộc mở bằng và kết thúc bằng và tiếp theo sau đó là khai báo và kết thúc bằng và sau những bước trên thì bạn có thể nhìn thấy nguyên đoạn code như sau và ở giữa. | Căn bản về CSS CSS là từ viết tắt của Cascading Style Sheets công dụng dùng để trang trí trang web của bạn và thông thường được gắn với các ngôn ngữ như là HTML PHP dùng làm nổi bậc trang web và hình ảnh trang web của bạn. Mỗi khi bạn bắt đầu một Style Sheets thì bắt buộc mở bằng HEAD và kết thúc bằng HEAD và tiếp theo sau đó là khai báo STYLE TYPE text css và kết thúc bằng STYLE và sau những bước trên thì bạn có thể nhìn thấy nguyên đoạn code như sau head style type và ở giữa này là nơi bạn thêm vào sau này style head Và sau đây là cấu trúc của CSS Tag definition1 definition2 . ví dụ sau đây về dòng lệnh của CSS H2 font-size 16pt font-style arial . definition n italic font-family Và sau đây chúng ta tìm hiểu về những cách hàm trong CSS 1. Tìm hiểu về cách trang trí của font chữ a. font-family là dùng để khai báo kiểu loại font nào bạn sử dụng ví dụ H2 font-family arial b. font-style là dùng để khai báo kiểu chữ bạn dùng trong style bình thường hay nghiêng ví dụ H3 font-style normal c. font-weight và font-variant là dùng để trang trí kiểu font bạn đang dùng như là sáng light đậm bold ví dụ A link font-weight demi-light d. text-align là vị trí nằm của font trong trang web có 3 kiểu là nằm sang trái left phải right và ở giữa là center ví dụ H1 text-align center e. text-decoration là dùng để trang trí kiểu font như là italic blink. ví dụ A visited text-decoration blink f. text-indent dùng để size kích cỡ mà bạn đang dùng thông thường dùng là p và p và khai báo đơn vị là in cm pixel ví dụ P text-indent 1in g. word-spacing dùng để khoảng cách giữa các từ. ví dụ P word-spacing 10px h letter-spacing dùng để khoảng cách giữa các chữ ví dụ P letter-spacing 10px i. color dùng để hiển thị màu cho kiểu chữ ví dụ H3 color FFFFFF Để hiển thị đoạn màu bạn muốn thì bạn nên vào photoshop và chọn màu bạn thích và sẽ hiện thị ra mã số và bạn chọn mã số đó. ta tìm hiểu về Margin Background khi bạn dùng thì nó sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ trang web của bạn. a. margin-left