Để nâng cao hiệu quả công tác thống kê, bảo đảm thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ các cơ quan nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về công tác thống kê; Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | LU ẬT THỐNG K Ê Để nâng cao hiệu quả công tác thống kê bảo đảm thông tin thống kê trung thực khách quan chính xác đầy đủ kịp thời phục vụ các cơ quan nhà nước trong việc đánh giá dự báo tình hình hoạch định chiến lược chính sách xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức cá nhân khác tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về công tác thống kê Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về thống kê. CHƯƠNG I NH ỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Luật này quy định về hoạt động thống kê sử dụng thông tin thống kê và hệ thống tổ chức thống kê nhà nước. 2. Việc điều tra thống kê của các tổ chức cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước do Chính phủ quy định. Điều 2. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng của Luật này bao gồm 1. Cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hợp tác xã tổ hợp tác hộ kinh doanh cá thể hộ gia đình cá nhân các tổ chức khác của Việt Nam ở trong nước ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam sau đây gọi chung là tổ chức cá nhân cung cấp thông tin thống kê 1 2. Tổ chức cá nhân sử dụng thông tin thống kê 3. Tổ chức thống kê người làm công tác thống kê. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Hoạt động thống kê là điều tra báo cáo tổng hợp phân tích và công bố các thông tin phản ánh bản chất và tính quy luật của các hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể do tổ chức thống kê nhà nước tiến hành. 2. Thông tin thống kê là sản phẩm của hoạt động thống kê bao gồm số liệu thống kê .