Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về phòng, chống HIV/AIDS. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Luật này quy định các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; việc chăm sóc, điều trị, hỗ trợ người nhiễm HIV và các điều kiện bảo đảm thực hiện biện pháp phòng, chống. | LUẬT PHÒNG CHỐNG NHIỄM VI RỦT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI HIV AIDS CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 64 2006 QH11 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2006 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về phòng chống HIV AIDS. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng 1. Luật này quy định các biện pháp phòng chống HIV AIDS việc chăm sóc điều trị hỗ trợ người nhiễm HIV và các điều kiện bảo đảm thực hiện biện pháp phòng chống HIV AIDS. 2. Luật này áp dụng đối với cơ quan tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. HIV là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Human Immunodeficiency Virus là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người làm cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh. 2. AIDS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Acquired Immune Deficiency Syndrome là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra thường được biểu hiện thông qua các nhiễm trùng cơ hội các ung thư và có thể dẫn đến tử vong. 3. Nhiễm trùng cơ hội là nhiễm trùng xảy ra do cơ thể bị suy giảm miễn dịch vì bị nhiễm HIV. 4. Kỳ thị người nhiễm HIV là thái độ khinh thường hay thiếu tôn trọng người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV. 5. Phân biệt đối xử với người nhiễm HIV là hành vi xa lánh từ chối tách biệt ngược đãi phỉ báng có thành kiến hoặc hạn chế quyền của người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV. 6. Hành vi nguy cơ cao là hành vi dễ làm lây nhiễm HIV như quan hệ tình dục không an toàn dùng chung bơm kim tiêm và những hành vi khác dễ làm lây nhiễm HIV. 7. Phơi nhiễm với HIV là nguy cơ .