Tham khảo tài liệu 'pháp lệnh của ủy ban thường vụ quốc hội về dự trữ quốc gia', khoa học xã hội, hành chính - pháp luật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | PHÁP LỆNH C ỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 17 2004 PL -UBTVQH11 NGÀY 29 tháng 4 NĂm 2004 về Dự trữ QU ỐC GIA Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 10 Căn cứ vào Nghị quyết số 21 2003 QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 4 về Chương trình xây dựng luật pháp lệnh năm 2004 Pháp lệnh này quy định về dự trữ quốc gia. CHƯƠNG I NH ỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục tiêu của dự trữ quốc gia Dự trữ quốc gia là nguồn dự trữ chiến lược của Nhà nước nhằm chủ động đáp ứng những yêu cầu cấp bách về phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai hoả hoạn dịch bệnh bảo đảm quốc phòng an ninh tham gia bình ổn thị trường góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất bức thiết khác của Nhà nước. Điều 2. Phạm vi điều chỉnh Pháp lệnh này quy định việc xây dựng tổ chức quản lý điều hành và sử dụng dự trữ quốc gia. Đi ều 3. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan tổ chức cá nhân có liên quan đến việc xây dựng tổ chức quản lý điều hành dự trữ quốc gia. 2. Cơ quan tổ chức cá nhân có liên quan đến việc sử dụng dự trữ quốc gia. Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Pháp lệnh này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Hoạt động dự trữ quốc gia là các hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch dự toán ngân sách dự trữ quốc gia xây dựng hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật để quản lý dự trữ quốc gia điều hành nhập xuất bảo quản bảo vệ dự trữ quốc gia. 2. Quỹ dự trữ quốc gia là khoản tích lũy từ ngân sách nhà nước do Nhà nước thống nhất quản lý và sử dụng theo quy định của Pháp lệnh này và các văn bản pháp luật có liên quan. 3. Hàng dự trữ quốc gia là những vật tư hàng hoá trong danh mục dự trữ quốc gia. 4. Dự trữ quốc gia bằng tiền là khoản tiền dự trữ trong quỹ dự trữ quốc gia được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. 5. Điều hành dự trữ quốc gia là các hoạt động về quản lý nhập xuất bảo quản bảo vệ dự trữ quốc gia. 6. .