Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11. Điều 1 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ: 1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ 1. Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học;. | . luật SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50 2005 QH11. Điều 1 Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ 1. Điều 3 được sửa đổi bổ sung như sau Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ 1. Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học nghệ thuật khoa học đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn bản ghi âm ghi hình chương trình phát sóng tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá. 2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế kiểu dáng công nghiệp thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn bí mật kinh doanh nhãn hiệu tên thương mại và chỉ dẫn địa lý. 3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch. 2. Điều 4 được sửa đổi bổ sung như sau Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức cá nhân đối với tài sản trí tuệ bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng. 3. Quyền liên quan đến quyền tác giả sau đây gọi là quyền liên quan là quyền của tổ chức cá nhân đối với cuộc biểu diễn bản ghi âm ghi hình chương trình phát sóng tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa. 4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức cá nhân đối với sáng chế kiểu dáng công nghiệp thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn nhãn hiệu tên thương mại chỉ dẫn địa lý bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh. 5. Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu. 6. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền sở