Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành ứng dụng phân tích kỹ thuật tổng hợp đầu tư của từng nguồn vốn p5', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | V3 V3 - D3 V0 - 3D V0 - 3 Tổng quát Dư nợ đầu kỳ p Vp Vp V0 - p Số dư nợ đầu các kỳ lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là V0 công sai là - - Liên hệ tiền lãi trả ở các kỳ Ip Vp-1 x i Vp D x i Vp x i D x i Ip 1 xi Ip 1 Ip - x i ỗ Tiền lãi trả ở các kỳ lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là I1 công sai là - x i. - Liên hệ giữa các kỳ khoản ap 1 Ip 1 D ap Ip D ap 1 ap Ip 1 Ip Ip - x i Ip - x i ap 1 ap - x i Các kỳ khoản lập thành một cấp số cộng với số hạng ban đầu là a1 và công sai là - x i. c. Bảng hoàn trái Ví dụ Một khoản vốn vay 1 tỷ lãi suất 10 năm trả trong 8 năm với phương thức trả nợ dần định kỳ với phần trả nợ gốc bằng nhau. Lập bảng hoàn trái cho khoản vốn vay trên. Giải V0 triệu đồng i 10 năm n 8 năm D 125 triệu đồng. Vk Vk-1 - D Số nợ gốc trả mỗi kỳ Dư nợ đầu kỳ Lãi vay phải trả trong kỳ k Ik Vk-1 x i Số tiền phải trả trong kỳ k ak Ik D Bảng hoàn trái Đơn vị tính Triệu đồng Năm k Dư nợ đầu kỳ Vk-1 Tiền lãi vay trả trong kỳ Ik Vốn gốc trả trong kỳ Dk Kỳ khoản trả nợ ak 1 100 125 225 2 875 87 5 125 212 5 3 750 75 125 200 4 625 62 5 125 187 5 5 500 50 125 175 6 375 37 5 125 162 5 7 250 25 125 150 8 125 12 5 125 137 5 Tổng cộng . Trả nợ dần định kỳ với tiền lãi trả nhiều lần trong một kỳ phần nợ gốc trả một lần cuối mỗi kỳ a. Phương thức hoàn trả - Tiền lãi vay sẽ được trả nhiều lần trong kỳ. - Khấu hao nợ vay trả một lần vào cuối kỳ. b. Đồ thị của một kỳ trả nợ p Ip-1 Ip2 Ipítn-1 1 1 1 0 pl P2 pm-1 pm Kỳ Giả sử tiền lãi trả m lần trong kỳ. Lúc này lãi suất vay chính là lãi suất danh nghĩa i m . Do đó lãi suất áp dụng cho mỗi kỳ nhỏ m chính là i Tiền lãi trả trong kỳ p Ip m - Vp-1 x i Số tiền lãi trả một lần trong kỳ Ip - Ip1 - Ip2 - . - Ipm---Vp-1 - Nợ gốc trả trong kỳ Dp - Số tiền thanh toán trong kỳ ap - Dp Ip m - Dp m x Ip c. Lãi suất thực người đi vay phải chịu Lãi suất thực người đi vay phải chịu chính là lãi suất hiệu dụng tương ứng lãi suất danh nghĩa i m . it - 1 m -1 Ví dụ Một khoản vay 100 triệu lãi .