Tham khảo tài liệu 'nguyên lý động cơ đôt trong_4', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | . CÁC THÔNG số CÓ ÍCH . CÔNG SUẤT CÓ ÍCH VÀ NHỮNG TổN THẤT co GIỚI Một phần công suất chỉ thị của động cơ phải tiêu hao trong nội bộ động cơ không được truyẽn tới máy công tác. Phồn công suất này đùng để khắc phục những trở lực bên trong động cơ được gọi công suỗt tổn hao cơ giới Nm. Công suất tổn hao cơ giới gồm 1. Njjjs - công suẵt tiêu hao cho ma sát giữa các chi tiết trượt tương đối với nhau như ma sát giữa pỉttồng và các xecmăng vòng găng với thành xilanh ma sát trong cổ trục chính và chốt khuỷu ma sát trong cơ cău phân phối khí. 2. Ndg - công suất tiêu hao cho ma sát giữa các chi tiết của động cơ với không khí môi trường như chuyển động của thanh truyền chuyển động quay của trục khuỷu bánh đà trong không khí. 3. Ndđ - công suổt dẫn động những cơ cổu và thiết bị phụ của động cơ như bơm nước và bơm dắu quạt làm mát két nước và quạt thổi gió làm mát xilanh với động cơ làm mát bằng gỉố mổy phát điện manhêtồ cho hệ th ổng đánh lửa các loại bơm nhiên liệu. 4. Nb - công suất tiêu hao cho cổc hành trỉnh bơm trong chu trình tức là tiêu hao cho quét sạch khí xả và nạp dầy môi chất mới vào xilanh của động cơ bốn kỳ. 5. Nqk- công suất dẫn đông bơm khí quét trong động cơ hai kỳ hoặc dẫn động máy nén trong động cơ bốn kỳ tăng áp cơ giới. Do dơ công suất có ích Ne chuyến cho máy công tác chỉ chiếm một phân của công suất chi thị Nj và được tính theo biểu thức Ne Nj - Nm 6-30 trong đố Nm Njjjs Nđg Ndd Nb Nqk 6-31 Người ta thường dùng áp suất tổn hao cơ giới trung bình pm để chỉ tổn thất về công trong nội bộ động cơ đới với lm3 thể tích công tác của xilanh trong một chu trình. Tương tự 6-31 pm được tính như sau Pm Pms Pđg Pdđ Pb Pqk 6-32 và pe Pí - pm 6-33 trong đó pe - áp suất cổ ích trung bình đó là công cổ ích của lm3 thể tích công tác xilanh trong một chu trình. Dựa vào 4-30 pe cũng được xác định theo biểu thức . Ne Pe VaCF MPa 6 34 n . vh . 1 Giữa pm và Nm cũng cd mối quan hệ tương tự pm . MPa 6-35 Dựa vào định nghỉa của jỊm theo 4-28 cớ thể viết Ne pe