Các thương hiệu Xeon đã được duy trì qua nhiều thế hệ của vi xử lý x86 và x86-64 , tên của vi xử lý này ở mô hình cũ thường được thêm vào phần sau tên của các vi sử lý thông thường ( vi xử lý dành cho máy tính để bàn ) , Nhưng các mô hình gần đây dùng Xeon theo tên riêng của mình . | BÁO CÁO TIỂU LUẬN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ GIẢNG VIÊN HOÀNG XUÂN DẬU Đề Tài TÌM HIỂU KIẾN TRÚC DÒNG VI XỬ LÝ INTEL XENON 6000 Thành Viên Lê anh Tuấn Nguyễn Đình Thịnh Nguyễn Xuân Tiến Vũ Thành Tuân Vũ Văn Thuẫn THIỆU Các thương hiệu Xeon đã được duy trì qua nhiều thế hệ của vi xử lý x86 và x86-64 tên của vi xử lý này ở mô hình cũ thường được thêm vào phần sau tên của các vi sử lý thông thường vi xử lý dành cho máy tính để bàn Nhưng các mô hình gần đây dùng Xeon theo tên riêng của mình . CPU thường có bộ nhớ Cache cao hơn nhiều so với các vi xử lý khác và có khả năng multiprocessing capabilities đa xử lý . Intel Xeon Processor 6000 được thiết kế cho các khối công việc bộ nhớ hạn chế . Intel Xeon Processor 6000 với máy chủ đa lõi 64-bit là sự lựa chọn hợp lý nhất . Đặc Điểm - Với 8 core và 16 threads cho mỗi Socket và công nghệ Intel HyperThreading Technology . Intel Xeon đã tăng hiệu xuất xử lý với việc sản xuất trên công nghệ 45nm và hỗ trợ khoảng không cho các ứng dụng đòi hỏi xử lý đa luồng . - Với vi kiến trúc Nahalem cho phép thúc đẩy hiệu xuất của bộ nhớ cache trên nhiều ứng dụng mô trường người sử dụng . Cho phép triển khai dữ liệu với mật độ cao . - Bộ nhớ cache L3 18 MB làm tăng hiệu quả truyền dữ liệu cache - to - core tối đa hóa bộ nhớ chính để xử lý băng thông . - Intel QuickPath Interconnect Intel QPI cung cấp tốc độ cao lên đễn 25 6 GB s point - to - point kết nối giữ vi xử lý cũng như giữa các bộ sử lý và trung tâm I O hub . TRÚC VI SỬ LÝ 1- Sơ Đồ Khối CPU Xeon 6000 dựa theo kiến trúc nehalem. Sơ đồ khối của các khối thực thi