Quản trị mạng - Trong khi hệ thống mạng ngày càng mở rộng về cả phạm vi và số lượng máy, thì rất nhiều công ty lại muốn tinh giảm chi phí bằng cách chỉ sử dụng rất ít quản trị viên hệ thống. Do đó, nhu cầu về công cụ hỗ trợ quản trị mạng từ xa ngày càng tăng lên. | Quản lý kết nối từ xa bằng mRemote Connection Manager Quản trị mạng - Trong khi hệ thống mạng ngày càng mở rộng về cả phạm vi và số lượng máy thì rất nhiều công ty lại muốn tinh giảm chi phí bằng cách chỉ sử dụng rất ít quản trị viên hệ thống. Do đó nhu cầu về công cụ hỗ trợ quản trị mạng từ xa ngày càng tăng lên. Hiện có không ít công cụ hỗ trợ rất mạnh cho người dùng một trong những công cụ như vậy phải kể đến mRemote. mRemote là một công cụ mã nguồn mở được phát hành theo giấy phép GPL. Dự án mRemote được bắt đầu thực hiện vào cuối năm 2008 khi nó được kết hợp với một công cụ thương mại mã nguồn kín giúp quản lý nhiều desktop từ xa có tên vRD. Tuy nhiên dù dự án này đã chính thức bị dừng lại thì mRemote đã khá hoàn thiện và không tồn tại bất cứ hạn chế nào về kỹ thuật và nó được coi là một phiên bản miễn phí của vRD với nhiều tính năng tương tự. Các giao thức được hỗ trợ mRemote hỗ trợ tạo kết nối với các giao thức sau Remote Desktop Protocol RDP VNC Citrix ICA SSH Telnet HTTP và HTTPS rlogin RAW Các kết nối sử dụng giao thức RDP yêu cầu phiên bản Microsoft Terminal Services Client . Kết nối ICA cần sử dụng ICA Client có thể tải từ trang Web các kết nối Telnet SSH rlogin và RAW yêu cầu sử dụng PuTTY như một ứng dụng trợ giúp ngoài. Mọi gói mRemote đã tích hợp sẵn PuTTY trong các file. Kết nối HTTP và HTTPS có thể được thực hiện trong mRemote sử dụng công cụ phản hồi của Internet Explorer. Tuy nhiên người dùng cũng có thể sử dụng công cụ phản hồi Gecko của Firefox nếu tải bản XULrunner miễn phí. Giao diện người dùng Một trong những tính năng đáng chú ý nhất của mRemote chính là giao diện người dùng hình 1 . Những ai đã từng sử dụng Visual Studio hay SQL Server Management Studio sẽ cảm thấy giao diện của mRemote rất quen thuộc. Hình 1. mRemote sử dụng các bảng thông tin ghim cho mọi console hiể n thị nhiều loại thông tin khác nhau. Ví dụ bảng Connections cho phép người dùng quản lý mọi thư mục và file kết nối. Bảng Config hiển thị mọi thông tin cấu .