Tài liệu tham khảo Giáo trình vật liệu xây dựng mới ( Phạm Duy Hữu - Nhà xuất bản Giao thông vận tải ) - Chương 6 Bê tông áp phan | CHƯƠNG 6 BÊ TÔNG ÁT PHAN Bê tông át phan là một loại đá nhân tạo có thành phần chủ yếu là bi tum dầu mỏ hỗn hợp vật liệu khoáng đá cát mạt bột khoáng và phụ gia. Nó được sử dụng làm đường ô tô. . Phân loại bê tông át phan và các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của bê tông át phan - 22 TCN249-98. Căn cứ cỡ lớn nhất của cấp phối đá tương ứng cỡ sàng tròn tiêu chuẩn mà cỡ sàng nhỏ hơn sát ngày dưới nó có lượng sót tích luỹ lơn hơn 5 bê tông át phan rải nóng được phân ra 4 loại bê tông nhựa hạt nhỏ bê tông nhựa hạt trung bê tông nhựa hạt lớn và bê tông nhựa hạt cát. Theo độ rỗng còn lại sau khi đầm chặt bê tông át phan được phân ra hai loại - Bê tông át phan đặc BTA có độ rỗng còn dư từ 3 đến 6 theo thể tích. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng. - Bê tông át phan rỗng BTAR có độ rỗng còn dư lớn hơn 6 đến 10 theo thể tích và chỉ dùng làm lớp dưới của mặt bê tông át phan hai lớp hoặc làm lớp mỏng. - Theo chất lượng của vật liệu khoáng để chế tạo hỗn hợp bê tông át phan được phân ra 2 loại loại I và loại II chỉ được dùng cho lớp mặt đường cấp tới hạn 40km h hoặc dùng cho lớp dưới của mặt đường bê tông hai lớp hoặc dùng cho phần đường dành cho xe thô sơ. Thành phần cấp phối của các loại bê tông át phan nằm trong giới hạn quy định theo bảng cấp phối thiết kế phải liên tục. Tỷ lệ thành phần 2 loại hạt kế cận nhau không được biến đổi từ giới hạn dưới đến giới hạn trên. Hàm lượng nhựa tính theo khối lượng của cốt liệu khô tham khảo ở bảng . Để có hàm lượng tối ưu cần phải làm các mẫu thí nghiệm 3-4 hàm lượng nhựa thay đổi nhau từ 0 3 -0 5 chugn quanh hàm lượng nhựa tham khảo. Chọn hàm lượng nhựa sao cho hỗn hơp bê tông nhựa rải nóng thoả mãn các yêu cầu trong bảng BTA và BTAR . 78 Yêu câu các chỉ tiêu cơ lý của bê tông át phan đặc Bảng TT Các chỉ tiêu Yêu câu đối với bê tông át phan loại Phương pháp thí nghiệm I a Thí nghiệm theo mẫu nén hình trụ 1 Độ rỗng cốt liệu khoáng chất thể tích 15-19 15-21 2 Độ rỗng còn dư thể tích 3-6 3-6 3 Độ ngâm .