Chương 10. NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT . KHÁI QUÁT CHUNG 1. Xác định được nhờ dụng cụ đo tại thời điểm nào đó Cos biến thiên theo thời gian nên không có ý nghĩa trong tính toán b. Hệ số công suất trung bình costb: Là hệ số cos trong một khoảng thời gian nào đó (1 ca, 1 ngày đêm, 1 tháng,.): | Chương 10. NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT . KHÁI QUÁT CHUNG P 1. Khái niệm vê hệ sô công suât Cosợ a. Hệ số cosy tức thời P cos 7 - 4ĨUI Xác định được nhờ dụng cụ đo tại thời điểm nào đó Cosọ biến thiên theo thời gian nên không có ý nghĩa trong tính toán b. Hệ số công suất trung bình cosytb Là hệ số cosọ trong một khoảng thời gian nào đó 1 ca 1 ngày đêm 1 tháng . cos cos arctgQt- Ptb cos tb dùng để đánh giá mức độ sử dụng điện tiết kiệm và hợp lý của XN 11 2 2011 118 . KHÁI QUÁT CHUNG c. Hệ số công suất cosy tự nhiên Là hệ số công suất trung bình tính trong một năm 8760h khi không có thiết bị bù. Hệ số công suất tự nhiên được dùng làm căn cứ xác định phụ tải tính toán nâng cao hệ số công suất và bù công suất phản kháng. Đối với ĐCKĐB có cosọ thấp cosọ 0 5 0 7 do đó ĐCKĐB tiêu thụ công suất phản kháng nhiều nhất chiếm 65 70 sau đó là máy biến áp. 2. Bù công suất phản kháng trong các XN công nghiệp Là sử dụng các thiết bị bù tụ bù máy bù đồng bộ đặt song song với thiết bị tiêu thụ công suất phản kháng để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ lượng công suất phản kháng mà thiết bị này tiêu thụ. 11 2 2011 119 . Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO COStp Làm gi m đưĩc tan thÊt iờn sp PR ơx PR QX XU ---- ----2 XU 1 U U Làm gi m tan thÊt c ng suÊt P 2 Ợ2 P P Ợ2 AS Z Ợ Z AS 1 U2 U2 2 Làm gi m tan thÊt iồn n ng P2 Q12 U U P2 Ợ2 U2 11 2 2011 T ng kh n ng truyòn t i 02 Tãũ .