Để thống nhất quản lý kế toán, bảo đảm kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân; Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của. | LU ẬT K Ế TOÁN Để thống nhất quản lý kế toán bảo đảm kế toán là công cụ quản lý giám sát chặt chẽ có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế tài chính cung cấp thông tin đầy đủ trung thực kịp thời công khai minh bạch đáp ứng yêu cầu tổ chức quản lý điều hành của cơ quan nhà nước doanh nghiệp tổ chức và cá nhân Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về kế toán. CHƯƠNG I NH ỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về nội dung công tác kế toán tổ chức bộ máy kế toán người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng áp dụng của Luật này bao gồm a Cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước b Đơn vị sự nghiệp tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước c Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam chi nhánh văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam 1 d Hợp tác xã đ Hộ kinh doanh cá thể tổ hợp tác e Người làm kế toán người khác có liên quan đến kế toán. 2. Đối với văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hộ kinh doanh cá thể và tổ hợp tác Chính phủ quy định cụ thể nội dung công tác kế toán theo những nguyên tắc cơ bản của Luật này. Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định về kế toán khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Kế toán là việc thu thập xử lý kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị hiện vật và thời gian lao động. 2. Kế toán tài chính là việc thu thập xử lý kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng