VĂN BẢN LUẬT VỀ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật thuế sử dụng đất phi nông I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ tính thuế; đăng ký, khai, tính và nộp thuế; miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Điều 2. Đối tượng chịu thuế 1. Đất ở tại nông. | LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về đối tượng chịu thuế đối tượng không chịu thuế người nộp thuế căn cứ tính thuế đăng ký khai tính và nộp thuế miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Điều 2. Đối tượng chịu thuế 1. Đất ở tại nông thôn đất ở tại đô thị. 2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng khu công nghiệp đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh đất khai thác chế biến khoáng sản đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm. 3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh. Điều 3. Đối tượng không chịu thuế Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm 1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm đất giao thông thuỷ lợi đất xây dựng công trình văn hoá y tế giáo dục và đào tạo thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng đất có di tích lịch sử - văn hoá danh lam thắng cảnh đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ 2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng 3. Đất làm nghĩa trang nghĩa địa 1 4. Đất sông ngòi kênh rạch suối và mặt nước chuyên dùng 5. Đất có công trình là đình đền miếu am từ đường nhà thờ họ 6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan xây dựng công trình sự nghiệp đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh 7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Điều 4. Người nộp thuế 1. Người nộp thuế là tổ chức hộ gia đình cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này. 2. Trường hợp tổ chức hộ gia đình cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế. 3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
15    22    4    30-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.