Chương 3. DỰ BÁO CHUYỂN ĐỘNG SÓNG LŨ VÀ PHƯƠNG PHÁP MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG Khái niệm về phương pháp mực nước tương ứng. Phương pháp dự báo này dựa vào quy luật chuyển động của nước trong sông và vào quy luật tập trung nước của lưu vực của từng nhánh sông và phân phối của nó theo dọc sông. Thời gian dự kiến và độ chính xác của phương pháp phụ thuộc trước tiên vào độ dài dòng sông, tốc độ dòng chảy vào dòng chảy gia nhập vào dạng lũ. τ = f (L, V, q, dạng. | Chương 3. Dự BÁO CHUYỂN ĐỘNG SÓNG LŨ VÀ PHƯƠNG PHÁP MựC NƯỚC TƯƠNG ỨNG Khái ni ệm về phương pháp mực nước tương ứng. Phương pháp dự báo này dựa vào quy luật chuyển động của nước trong sông và vào quy luật tập trung nước của lưu vực của từng nhánh sông và phân phối của nó theo dọc sông. Thời gian dự kiến và độ chính xác của phương pháp phụ thuộc trước tiên vào độ dài dòng sông tốc độ dòng chảy vào dòng chảy gia nhập vào dạng lũ. T f L V q dạng lũ . Sông càng dài độ dốc nhỏ đi thời gian dự kiến tăng lên có khi tới 1520 ngày. Thời gian dự kiến nhỏ nhất là dự báo lũ do mưa. Sóng lũ hình thành do cường độ mưa trong thời gian ngắn. Trong dự báo có thể chia làm hai trường hợp a Dự báo của sông có sóng lũ đơn nhất chuyển động sóng cộng với lũ bẹt. b Dự báo sông có sóng lũ kép chuyển động sóng lũ sóng lũ bẹt sóng lũ nhánh bổ sung sóng lũ các hoạt động của con người trữ nước lũ xả lũ vỡ đê kể cả có trường hợp nước tù. Đây là một phương pháp cổ truyền đã có từ lâu đời nhưng vẫn có tác dụng thực tế. . Lý thuyết chuyển động sóng lũ và phương pháp mực nước tương ứng Như đã phân tích từ phương trình Saint Venant nếu như ta xét sóng lũ bỏ qua lực quán tính Với bậc của nó 0 trong phương trình moment thì hệ phương trình còn 76 liên tục SSQ q dl d . lúc này quan hệ Q f H là đơn nhất và ổn định. Moment So Sf . Hoặc có thể dùng Q với mực nước H Q f H l . trong đó l - khoảng cách tới mặt cắt. Bởi vì quan hệ giữa mực nước H với diện tích mặt cắt ý là nhỏ nhất thì có thể viết thành p Q l . Vi phân theo thời gian drĩQdQ Đặt vào nhận được d dQ íữ q dQ dt dl Phương trình là tuyến tính bậc một và giải bằng phương pháp đặc trưng ta có dt _dỉ _ dQ 1 q l dQ Từ phương trình nhận được các quan hệ sau đây d _ 1 dt d d và dQ qdl Tích phân được 77 t Q Q. J qdl 0 trong đó QH lưu lượng tuyến dưới QB lưu lượng tuyến trên. Bởi vì trên mỗi mặt cắt có quan hệ đơn nhất giữa các diện tích mặt cắt ý với lưu lượng Q vì vậy đạo hàm riêng ỔQ có