Tham khảo tài liệu 'giáo trình access và ứng dụng part 8', công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | With cmdl .ActiveConnection .CommandText - Parameters Lowest Long SELECT Column 1 Column2 Column3 _ FROM MyTable WHERE Column l - Lowest .CommandType adCmdText End With Create and define parameter. Set prml Lowest adlnteger adParamlnput . Append prml inti Trim InputBox Lowest value _ Programming Microsoft Access 2000 inti Run parameter query. cmdLExecute Open recordset on cmdl and print it out. Set rsl - New ADODB .Recordset cmdl Do Until rsLEOF strl For Each fldLoop In strl - strl Chr 9 Next fldLoop strl Loop End Sub 140 Cú pháp của câu lệnh SQL sử dụng một khai báo mới là Parameters xác định tên và kiểu của tham số. Mệnh đề Where chiếu đến một hoặc nhiều các tham so tác động lên kết quả trả về. Những thay đổi về cú pháp câu lệnh SQL không tự tạo được hiệu quả cho tham số thực sự làm việc ta phải thêm vào các tham số và ghép nó vào các câu lệnh sử dụng mã lệnh của ADO. Sử dụng phương thức CreateParameter để thêm các tham số. Đoạn mã trên sử dụng ba tham trị với phương thức CreateParameter. Tham trị thứ nhất đặt tên cho tham số tham trị thứ hai chỉ ra loại dữ liệu và thứ ba khai báo hướng cho tham số. Hằng adParamlnpuỉ là giá trị mặc định chỉ ra những tham số là đầu vào cho các câu truy vấn. Các hàng khác chi đầu ra vào ra và trả về giá trị cho tham số. Khi đã tạo được các tham số cần ghép nó vào tập hợp các Parameter của câu lệnh. Sau khi viết đoạn mã trên để tạo tham số phải gán những giá trị cho tham số để các câu lệnh truy vấn có tham số hoạt động chính xác. Đoạn mã trên sử dụng một hàm ỉnputBox để thu thập thông tin từ người sử dụng. Thủ tục đó tiếp tục gọi phương thức Execute của đối tượng Command để tạo ra kết quả. 7. Xoá bàn ghi Có thể sử dụng đoi tượng Command để xoá cập nhật hoặc thêm các bản ghi vào nguồn dữ liệu. Đối tượng Command cung cấp một cách duy trì dữ liệu nguồn bàng cách lập trình. Hai thủ tục DeleteARecord và .