Tham khảo tài liệu 'giáo trình access và ứng dụng part 10', công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 3. Mở một đối tượng Recordset Trước khi mở một Recordset cần xác định những bản ghi nào cần lấy kiểu bản ghi là gì vị trí. Thuộc tính source nguồn dữ liệu Là thuộc tính quan trọng nhẩt của đối tượng Recordset nó chỉ ra những bản ghi nào cần lấy có thể là tên bảng hay query tên của thủ tục chứa sẵn hay câu lệnh SQL SELECT. Ví dụ Chọn các nguồn khác nhau dựa trên mảng các nút lựa chọn option buttons. Dim rs As New If optSource O . Value Then Database table Authors El self optSource l . Value Then Stored procedure reptql Elself optSource 2 Then SQL query SELECT FROM Authors WHERE aujname LIKE A End If Khi mở một Recordset phải xác định các đặc điểm của kết noi bàng các cách sau - Tạo đổi tượng Connection độc lập với các thuộc tính cần thiết connection timeout user name and password. . Mở đối tượng đó và gán cho thuộc tính ActiveConnectìon của recordset trước khi mở Recordset. - Tạo đổi tượng Connection độc lập và truyền nó như tham số thứ hai trong phương thức Open của Recordset. - Truyền chuỗi connection như tham số thứ hai trong phương thức Open của Recordset ADO sẽ tự tạo đoi tượng Connection ẩn - không tường minh . Tạo đối tượng Connection độc lập và truyền vào tham số thứ nhất của phương thức Execute sau đó gán kết quả cho biến Recordset. 180 Ví dụ Sau đây là một sổ cách mở bảng Authors của CSDL Pubs từ SQL Server có tên P2 Cách 1 Tạo đối tượng Connection độc lập gán cho thuộc tính Active Connection Dim cn As New on rs As New 5 Provider sqloledb Data Source P2 Initial Catalog pubs sa Set rs. ActiveConnection cn Authors Cách 2 Tạo đối tượng Connection độc lập truyền cho phương thức Open. Dim cn As New on rs As New onTimeout 5 Provider sqloledb Data Source P2 Initial Catalog pubs sa Authors cn Cách 3 Dùng phương thức open của Recordset tạo Connection ẩn. chú ý cần thêm các thuộc tính của