Tham khảo tài liệu 'luật bóng rổ part 10', giải trí - thư giãn, thể dục thể thao phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Hình 17 Thiết bị chỉ luân phiên sở hữu bóng minh hoạ . 15. Mặt sân thi đấu . Mặt sân thi đấu được làm bằng - Sàn gỗ cố định đôì với các cuộc thi đấu trình độ cấp 1 và 2 . - Sàn gỗ di động đối với các cuộc thi đấu trình độ cấp 1 và 2 . - Sàn gỗ nhân tạo đối với các cuộc thi đấu trình độ cấp 2 và 3 . - Sàn gỗ nhân tạo di động đối với cuộc thi đâu trình độ cấp 2 và 3 . . Kích thước sân thi đấu như sau - Dài tôì thiểu là 32000mm và rộng tối thiểu là 19000mm. - Bề mặt sân không tương phản ánh sáng. 173 - Đốì với các cuộc thi đấu trình độ cấp 1 sàn gỗ cố định theo tiêu chuẩn DIN18032 xem phần tham khảo 7 . . Các nhà sản xuất và công ty lắp sân thi đấu phải có trách nhiệm sau - Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và 9002 xem tham khảo 9 . - Cung cấp thông tin tài liệu về kết quả đánh giá chất lượng quy trình lắp sân thi đấu kết quả kiểm tra đánh giá bảng phê chuẩn chất lượng của cán bộ kiểm tra chất lượng. . Chiều cao của trần nhà thi đấu hoặc chướng ngại vật treo trên trần nhà phải cách mặt sân thi đấu ít nhất là 7m. 16. Sân thi đấu . Sân thi đấu được giới hạn bởi - Các đường biên rộng là 50mm theo điểu luật bóngrổ. -Đường giới hạn khu vực xung quanh Hình 18 được sơn màu tương phản với màu sân thi đấu và có chiều rộng ít nhất là 2000m. Màu sơn của khu vực xung quanh phải đồng màu vối vòng tròn giữa sân và các khu vực giới hạn xung quanh khác. 174 . Bàn trọng tài dài ít nhất là 600Ũmm và cao 800mm phải được đặt trên bục cao ít nhất là 200mm. . Tất cả cấc khán giả phải ngồi cách mép ngoài đường giổi hạn khu vực xung quanh sân thi đấu ít nhất là 5000mm. Hình 18 Sân thi đấu 7. Anh sáng . Mặt sân thi đâu phải được chiếu sáng đều và có ánh sáng thích hợp. Đèn chiếu sáng được đặt ở vị trí sao cho không ảnh hưởng tối các cầu thủ cũng như trọng tài điều khiển trận đấu. .