Tham khảo tài liệu 'sổ tay thầy thuốc thực hành tập 2 part 7', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Corticoid. Corticoid thuốc giảm miễn dịch. Corticoid thuốc chông viêm không có steroid. 3. Viêm cầu thận ngoài màng а. Đặc điểm lãm sàng - Hội chứng thận hư không điển hình. - Protein niệu đơn thuần hoặc phôi hợp với đái máu. Táng huyết áp chức năng thận giảm. б. Vi thể - Kính hiển vi thường lắng đọng ngoài màng. Không có tăng sinh tế bào. - Miễn dịch huỳnh quang lắng đọng IgM và C3- c. Chẩn đoán phân biệt Các loại viêm cầu thận do thuốc viêm gan B ký sinh trùng bệnh hệ thông ung thư. d. Điểu trị - Chữa triệu chứng phù tăng huyết áp. - Dùng corticoid liều cao thuốc giảm miễn dịch. 4. Viêm câu thận ngoài màng - tăng sinh a. Đặc diềm lâm sàng - Hội chứng thận hư không điển hình. - Protein niệu đơn thuẩn hay phôi hợp với đái máu vi thể. - Trong máu có Cs bổ thể giảm. b. Vi thể - Màng - táng sinh typ I hay lắng đọng dưới nội mạch. - Màng - tăng sinh typ II lắng đọng dày đặc. Còn phôi hợp với tàng sinh ngoại mạch hình liềm. c. Chẩn đoán phân biệt với các loại viẻm cầu thận thứ phát. d. Điều trị - Chữa triệu chứng phù tăng huyết áp. - Dùng corticoid liều cao cách ngày. - Thuốc chông viêm không steroid indometacin . - Có thể dùng aspirin dipyridamol. 467 5. Viêm câu thận ngoài mao mạch a. Bệnh cảnh lâm sàng Diễn biến nhanh đến suy thận. Đôi khi kèm theo sốt ho ra máu đau khớp. b. Vi thể - Kính hiển vi quang học tăng sinh tếbào ngoại mạch thành hình liềm. - Miễn dịch - huỳnh quang lắng đọng IgG ở màng đáy. c. Chẩn đoán phân biệt Với viêm cầu thận thứ phát do một bệnh toàn thể dạng viêm mạch mấu viêm quanh động mạch nút hay do virus cúm . d. Điều trị - Triệu chứng chông phù hạ huyết áp. - Thuốc Corticoid bằng đường tiêm liều lượng cao tân công methyl prednísolon lg ngày trong 3 ngày rồi tiếp tục bằng uống Corticoid thuốc giảm miễn dịch. - Tách huyết tương. 6. Viêm cẩu thận do lắng đọng IgA ở gian mạch bệnh Berger ữ. Đặc điểm lâm sàng - Hoặc đái máu đại thể thường tái phát. - Hoặc đái máu vi thể thường liên tục. - Protein niệu vừa đôi khi ngắt quãng. - ít khi có hội chứng .