DƯỢC LỰC Chất gây đồng hóa không thuộc nhóm nội tiết tố, được dùng cho mọi lứa tuổi. Cobamamide là một coenzyme của vitamine B12, là chất kích thích hệ thống men có tác dụng kích thích tổng hợp protéine và gắn kết acide amine vào phân tử protide. Chất này kích hoạt sự tăng trưởng, tạo thuận lợi cho dinh dưỡngem, người lớn và người già, | COBANZYME SERB c o GALIEN Viên nang 1 mg lọ 14 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Cobamamide hay dibencozide 1 mg Tá dược magnésium stéarate lactose. Cỡ nang số 3. DƯỢC LỰC Chất gây đồng hóa không thuộc nhóm nội tiết tố được dùng cho mọi lứa tuổi. Cobamamide là một coenzyme của vitamine B12 là chất kích thích hệ thống men có tác dụng kích thích tổng hợp protéine và gắn kết acide amine vào phân tử protide. Chất này kích hoạt sự tăng trưởng tạo thuận lợi cho dinh dưỡng mô làm tăng cảm giác thèm ăn và tăng trọng. Hoạt chất không thuộc nhóm nội tiết tố do đó không có những tác dụng phụ như của các chất gây đồng hóa thuộc nhóm stéroide. CHỈ ĐỊNH Thuốc được chỉ định sử dụng như một chất kích thích sự tổng hợp protéine ở trẻ sơ sinh trẻ em người lớn và người già chủ yếu trong các trường hợp - trẻ sinh thiếu tháng chậm tăng trưởng - chán ăn suy nhược - tình trạng suy dinh dưỡng - sau phẫu thuật nhiễm trùng tái phát nhiều lần thời kỳ dưỡng bệnh sau khi bệnh nặng. - thiếu máu do thiếu cung cấp vitamine B12 từ thức ăn. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Có tiền sử dị ứng với cobalamine vitamine B12 và các chất cùng họ . - U ác tính do vitamine B12 có tác động trên sự nhân bội tế bào và tăng trưởng mô do đó có thể làm cho bệnh tiến triển kịch phát. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Tránh sử dụng thuốc này cho những người có cơ địa dị ứng suyễn chàm . TÁC DỤNG NGOẠI Ý Có thể gây phản ứng phản vệ nổi mày đay sốc . Mụn trứng cá. Nước tiểu đỏ màu của vitamine B12 . LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Điều trị tấn công 15 ngày đến 6 tuần. - Trẻ sinh thiếu tháng và trẻ còn bú 1 viên mỗi ngày có thể hòa thuốc trong bao nang vào sữa hoặc thức ăn để trẻ dễ .