Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FLAGYL oral XNLD RHÔNE POULENC RORER

DƯỢC LỰC Métronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole. PHỔ KHÁNG KHUẨN - Các loài thường nhạy cảm : Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Clostridium difficile, Clostridium sp, Bacteroides sp, Bacteroides fragilis, Prevotella, Fusobacterium, Veillonella ; - Các loài nhạy cảm không thường xuyên : Bifidobacterium, Eubacterium ; - Các loài đề kháng : Propionibacterium, Actinomyces, Mobilincus. - Hoạt tính diệt ký sinh trùng : Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu : cho 1 viên 250 mg. | FLAGYL oral XNLD RHÔNE POULENC RORER AVENTIS PHARMA viên bao phim 250 mg hộp 20 viên. THÀNH PHẦN -_IIII Métronidazole cho 1 viên 250 mg DƯỢC LỰC Métronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole. PHỔ KHÁNG KHUẨN - Các loài thường nhạy cảm Peptostreptococcus Clostridium perfringens Clostridium difficile Clostridium sp Bacteroides sp Bacteroides fragilis Prevotella Fusobacterium Veillonella - Các loài nhạy cảm không thường xuyên Bifidobacterium Eubacterium - Các loài đề kháng Propionibacterium Actinomyces Mobilincus. - Hoạt tính diệt ký sinh trùng Entamoeba histolytica Giardia intestinalis Trichomonas vaginalis. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu Sau khi uống metronidazole được hấp thu nhanh ít nhất 80 sau 1 giờ. Với liều tương đương nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Độ khả dụng sinh học khi uống là 100 và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10 mg ml. Thời gian bán hủy huyết thanh 8-10 giờ. Ít liên kết với protéine huyết tương 20 . Thể tích phân bố cao khoảng 40 lít hoặc 0 65 lít kg . Khuếch tán nhanh mạnh với nồng độ ở phổi thận gan mật dịch n ão tủy nước bọt tinh dịch dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh. Métronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ. Chuyển hóa sinh học Métronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính - chất chuyển hóa alcool là chất chuyển hóa chính có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí khoảng 30 so với métronidazole thời gian bán hủy 11 giờ. - chất chuyển hóa acide có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5 so với métronidazole. Bài tiết Nồng độ cao ở gan và mật thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do métronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65 liều dùng. CHỈ ĐỊNH - Bệnh do amib. - Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas. - Viêm âm đạo không đặc hiệu. - Bệnh do Giardia intestinalis. - Điều trị các nhiễm trùng do vi .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.