Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Kỹ Thuật - Công Nghệ
Cơ khí - Chế tạo máy
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 4
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 4
Nam Hải
82
24
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Máy bơm là một thiết bị dùng để chuyển chất lỏng hoặc khí từ nơi áp suất thấp hơn tới nơi áp suất cao hơn. Bơm khí thông thường được gọi là máy nén khí, ngoại trừ các thiết bị áp suất thấp, như trong thông gió và điều hòa không khí,thiết bị được gọi là quạt. | http kimcokynhan.wordpress.com Mô men tương tác giữa chất lỏng và các thành kênh dẫn theo phương trình mô men động lượng 1.45 M pv2L3. Do đó công thức tính chuyển mô men sẽ là M1 M2 p1n2L51 p 2n2L52 . 3.38 Công suất truyền cho bánh cánh Nbc M pn3L. 3.39 Công suất bơm lớn hơn công suất tính theo 3.39 một lượng bằng tổn thất ma sát trong các ổ và các bộ phận làm kín. Các công suất tổn hao này không thể tính theo 3.39 . Tuy vậy nếu bơm không quá nhỏ thì cũng có thể dùng công thức trên để tính chuyển công suất tổn thất cơ giới. Do đó N- . f n wL. . 3.40 N2 p2 1112 l L2 J Khi thoả mãn tất cả các điều kiện đổng dạng rò lọt qua khe hở tỉ lệ với lưu lượng các tổn thất thuỷ lực ở các chế độ đổng dàng tỉ lệ bậc hai với tốc độ hay tỉ lệ với cột áp bơm các tổn thất do ma sát bánh cánh với chất lỏng ở xung quanh tổn thất đĩa tỉ lệ với công suất Nbc. Từ đó dựa vào các công thức 2.10 2.11 và 2.7 có hQ1 nQ2 hh1 hh2 hm1 hm2 h1 h2. 3.41 Các công thức tính chuyển đưa ra ở trên không dựa sát vào quá trình làm việc của các bơm cánh do đó không chỉ phù hợp với các bơm cánh mà còn đứng đối với các máy thuỷ lực khác trong đó có động cơ kiểu rô to hoặc làm việc có chu kì. Đổng dạng hình học của các khe hở độ nhám của thành rãnh và chiều dày cánh không phải luôn được đảm bảo. Thường ở các bơm lớn hơn thì các khe hở độ nhám và chiều dày cánh một cách tương đối nhỏ hơn so với các bơm nhỏ. Không phải lức nào cũng thực hiện được số Re bằng nhau. Tuy vậy nếu sai khác đổng dạng không lớn thi các công thức 3.35 3.37 3.38 3.40 và 3.41 cho kết quả đủ chính xác. Công thức tính chuyển cho cùng một bơm làm việc ở các vòng quay khác nhau L1 L2 có dạng Q1 Q n1 n2 3.42 H1 H2 n1 n2 2 3.43 N1 N2 p1 p2 n1 n2 3 . 3.44 Vì thường không giữ được Re không đổi khi thay đổi vòng quay nên công thức 3.43 là gần đứng. Cũng vì lí do trên và vì công suất tổn hao cơ giới tính chuyển một cách gần đứng nên công thức 3.44 cũng gần đứng. Các thí nghiệm cho thấy công thức 3.43 chính xác hơn 3.44 ở các giá trị Re đủ lớn Re bR2
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 1
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 2
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 3
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 4
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 5
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 6
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 7
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 8
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 9
Cơ Khí - Giáo trình Máy Phụ Tàu Thủy phần 10
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.