Động học các môi trường liên tục_chương 3

Trước hết ta phân biệt một số khái niệm sau đây: Đi"m là vị trí tọa độ trong một không gian nhất định. Ph#n t$ được dùng để chỉ một phần thể tích rất nhỏ của MTLT hay còn gọi là chất điểm (điểm vật chất). Bi%n d&ng là sự thay đổi hình dạng của môi trường liên tục giữa cấu hình ban đầu (chưa biến dạng) và cấu hình sau cùng (đã bị biến dạng). Nghiên cứu biến dạng người ta không cần để ý đến quá trình xảy ra giữa hai cấu hình này | Cơ học môi trường liên tục 43 GVC Trần Minh Thuận Chương 3 ĐỘNG HỌC CÁC MÔI TRƯỜNG LIÊN TỤC Trước hết ta phân biệt một số khái niệm sau đây Điểm là vị trí tọa độ trong một không gian nhất định. Phần tử được dùng để chỉ một phần thể tích rất nhỏ của MTLT hay còn gọi là chất điểm điểm vật chất . Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của môi trường liên tục giữa cấu hình ban đầu chưa biến dạng và cấu hình sau cùng đã bị biến dạng . Nghiên cứu biến dạng người ta không cần để ý đến quá trình xảy ra giữa hai cấu hình này. Chuyển động là sự dịch chuyển liên tục của một môi trường liên tục trong không gian. Dòng chảy được dùng để chỉ trạng thái liên tục chuyển động và biến dạng của một môi trường liên tục. Khi nghiên cứu dòng chảy người ta khảo sát quá trình thay đổi của các cấu hình một cách liên tục trong đó trường vận tốc theo thời gian được xác định cụ thể. I. Véc-tơ vị trí - véc-tơ chuyển vị Xét trạng thái ban đầu chưa biến dạng tại t 0 và trạng thái đã biến dạng tại thời gian t t của môi trường vật chất liên tục trên cùng hình vẽ. Nếu gán cho trạng thái ban đầu và trạng thái sau cùng ở trong 2 hệ tọa độ riêng biệt ta có Đối với trạng thái ban đầu 1 phần tử của môi trường liên tục chiếm vị trí Po trong không gian có véc-tơ vị trí trong hệ tọa độ OX1 X2 X3 Descartes là X II 2 2 3 3 k k Đối với cấu hình đã biến dạng phần tử ban đầu tại vị trí Po nay chiếm vị trí mới P trong không gian có véc-tơ vị trí trong hệ tọa độ ox1x2x3 Descartes là - A A A x X1 .e1 xi-ei A Hệ tọa độ vật chất O X1 X2 X3 và hệ tọa độ không gian o x1 x2 x3 có liên hệ với nhau bởi cosin chỉ phương XkK và được định nghĩa bởi akK aKk mặt khác K. p ỏKp và êkêp õkp suy ra aKk-aKp akKapK kp và aKpaMp apKapM KM Vectơ Ũ nối liền 2 điểm Po và p được gọi là vectơ chuyển vị ũ Ũkêk hay Ũ . Vectơ cơ sở ek được biêu diên bởi vectơ cơ sở IK như sau e akK K 3 5 A A suy ra u uk a kK IK U K IK U trong đó u K uk akK 3-6 Mặt khác u b x - X Cơ học .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.