Bao bì thực phẩm - Vật liệu Polyamide

Polyamide (PA) là polymer chứa các monomer là các amide nối với nhau bằng liên kết peptide. Các polyamide có thể được tổng hơp tự nhiên, ví dụ protein (tơ và len) hoặc nhân tạo, ví dụ nylon, aramid, và sodium poly(aspartate). | Bao bì thực phẩm Sinh viên thực hiện Tạ Duy An Nguyễn Nữ Kiều Nga Hồ Lê Phúc Nguyễn Minh Việt Thảo ĐỊNH NGHĨA Polyamide (PA) là polymer chứa các monomer là các amide nối với nhau bằng liên kết peptide. Các polyamide có thể được tổng hơp tự nhiên, ví dụ protein (tơ và len) hoặc nhân tạo, ví dụ nylon, aramid, và sodium poly(aspartate). Tơ Len PHÂN LOẠI Dựa vào thành phần của mạch chính Dựa vào số loại monomer tham gia trùng ngưng Dựa vào khả năng kết tinh (crystallinity) Dựa vào thành phần của mạch chính Aliphatic PA (PA béo) Polyphthalamide Aramid Dựa vào số loại monomer tham gia trùng ngưng Homopolymer: PA-6 Copolymer: PA-6/66 Dựa vào khả năng kết tinh (crystallinity) PA bán kết tinh PA vô định hình (amorphous) CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA NYLON 6 VÀ NYLON 6,6 Nylon 6,6 Nylon 6 Tính chất vật lý của nylon 6 Nhiệt độ nóng chảy: 220oC; nhiệt độ chuyển pha: 40 – 50oC. Giới hạn khối lượng phân tử: khoảng 105 g/mol Khối lượng riêng: d = g/cm3. Có khả năng chịu tải tốt ở nhiệt độ cao. Có đặc . | Bao bì thực phẩm Sinh viên thực hiện Tạ Duy An Nguyễn Nữ Kiều Nga Hồ Lê Phúc Nguyễn Minh Việt Thảo ĐỊNH NGHĨA Polyamide (PA) là polymer chứa các monomer là các amide nối với nhau bằng liên kết peptide. Các polyamide có thể được tổng hơp tự nhiên, ví dụ protein (tơ và len) hoặc nhân tạo, ví dụ nylon, aramid, và sodium poly(aspartate). Tơ Len PHÂN LOẠI Dựa vào thành phần của mạch chính Dựa vào số loại monomer tham gia trùng ngưng Dựa vào khả năng kết tinh (crystallinity) Dựa vào thành phần của mạch chính Aliphatic PA (PA béo) Polyphthalamide Aramid Dựa vào số loại monomer tham gia trùng ngưng Homopolymer: PA-6 Copolymer: PA-6/66 Dựa vào khả năng kết tinh (crystallinity) PA bán kết tinh PA vô định hình (amorphous) CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA NYLON 6 VÀ NYLON 6,6 Nylon 6,6 Nylon 6 Tính chất vật lý của nylon 6 Nhiệt độ nóng chảy: 220oC; nhiệt độ chuyển pha: 40 – 50oC. Giới hạn khối lượng phân tử: khoảng 105 g/mol Khối lượng riêng: d = g/cm3. Có khả năng chịu tải tốt ở nhiệt độ cao. Có đặc tính hoá học và độ chịu mài mòn tốt. Hệ số ma sát nhỏ. Có tính cứng và chịu va đập. Tính chất vật lý của nylon 6,6 Nhiệt độ nóng chảy: 280oC; nhiệt độ chuyển pha: 50oC Khối lượng phân tử khoảng 12,000-20000 g/mol. Khối lượng riêng khoảng Có độ bền cơ học cao; độ cứng lớn. Ít bị ăn mòn hoá học; có độ bền dưới nhiệt độ thấp. Đặc tính về ma sát, chịu mài mòn tốt. Khả năng chống chịu hoá chất tốt. Cách nhiệt tốt. Quá trình gia công xử lí nhanh. Tính chất hóa học của nylon 6 Cả nylon 6 và nylon 6,6 đều không bền trong môi trường acid và base. Môi trường acid, base sẽ làm đứt mạch polymer hoặc có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các monomer tạo thành chúng. ỨNG DỤNG Tính chất chung: Nylon 6, và nylon 6,6 có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô, kém bền nhiệt, acid, kiềm. Có khả năng chống thấm khí, dầu mỡ và mùi cực tốt, và độ bền cơ lý trên một phạm vi nhiệt độ rộng của nylons rất thích hợp cho các ứng dụng làm bao bì thực phẩm. Đối với hầu hết các trường hợp, nylons .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.