Quản trị nhân lực - Chương 5 Động viên nhân viên

Nhu cầu về thành tựu (Needs for Achievement): Hướng tới kết quả vượt trội, đạt được những chuẩn mực, nỗ lực để thành công. Trách nhiệm cá nhân, thông tin phản hồi, rủi ro vừa phải. Nhu cầu về quyền lực (Needs for power). | Chương 5 ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN I. Các khái niệm: 1. Khái niệm: - Nhu cầu: là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn và không thỏa mãn về 1 cái gì đó và mong được đáp ứng. - Động cơ: là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, thúc đẩy con người hành động đáp ứng các nhu cầu đặt ra. II. Các lý thuyết về nhu cầu & động cơ: 1. Thuyết 5 cấp bậc nhu cầu: Kết luận của Abraham Maslow: Các nhu cầu được thoả mãn theo cấp bậc. Khi một cấp nhu cầu đã được thoả mãn thì nó không còn là động cơ thúc đẩy. Cấp thấp Cấp cao 2. Thuyết ba nhu cầu (McClelland): Nhu cầu về thành tựu (Needs for Achievement): Hướng tới kết quả vượt trội, đạt được những chuẩn mực, nỗ lực để thành công. Trách nhiệm cá nhân, thông tin phản hồi, rủi ro vừa phải. Nhu cầu về quyền lực (Needs for power): Mong muốn có ảnh hưởng hoặc khả năng ảnh hưởng đến người khác. Nhu cầu quan hệ (Affiliation): Mong muốn về sự thân thiện hoặc quan hệ gần gũi. 3. Thuyết 2 nhân tố: (F. Herzberg) Quan điểm truyền thống: Quan điểm . | Chương 5 ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN I. Các khái niệm: 1. Khái niệm: - Nhu cầu: là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn và không thỏa mãn về 1 cái gì đó và mong được đáp ứng. - Động cơ: là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, thúc đẩy con người hành động đáp ứng các nhu cầu đặt ra. II. Các lý thuyết về nhu cầu & động cơ: 1. Thuyết 5 cấp bậc nhu cầu: Kết luận của Abraham Maslow: Các nhu cầu được thoả mãn theo cấp bậc. Khi một cấp nhu cầu đã được thoả mãn thì nó không còn là động cơ thúc đẩy. Cấp thấp Cấp cao 2. Thuyết ba nhu cầu (McClelland): Nhu cầu về thành tựu (Needs for Achievement): Hướng tới kết quả vượt trội, đạt được những chuẩn mực, nỗ lực để thành công. Trách nhiệm cá nhân, thông tin phản hồi, rủi ro vừa phải. Nhu cầu về quyền lực (Needs for power): Mong muốn có ảnh hưởng hoặc khả năng ảnh hưởng đến người khác. Nhu cầu quan hệ (Affiliation): Mong muốn về sự thân thiện hoặc quan hệ gần gũi. 3. Thuyết 2 nhân tố: (F. Herzberg) Quan điểm truyền thống: Quan điểm của Herzberg: Các nhân tố động viên (Motivators): Các nhân tố duy trì (Hygiene Factors): Nhân tố động viên Nhân tố duy trì Thỏa mãn Bất mãn 3. Thuyết 2 nhân tố: (F. Herzberg) Những yếu tố tạo ra động cơ làm việc trái ngược với yếu tố triệt tiêu: Những nhân tố dẫn đến sự thoả mãn trong công việc (Động viên) Những nhân tố dẫn đến sự bất mãn trong công việc (Duy trì) Thành đạt Được công nhận Bản thân công việc Trách nhiệm Sự tiến bộ Cơ hội phát triển Sự giám sát Chính sách của công ty Điều kiện làm việc Tiền lương Quan hệ với đồng nghiệp Quan hệ với cấp dưới An toàn/công việc ổn định 4. Thuyết X và thuyết Y (): Thuyết X Thuyết Y - Con người không thích làm việc, ít khát vọng. - Tìm cách trốn việc, lảng tránh công việc. - Khi làm việc phải giám sát chặt chẽ. - Con người muốn bị điều khiển. - Làm việc là 1 bản năng như vui chơi, giải trí. - Mỗi người đều tự điều khiển, kiểm soát bản thân. - Con người sẽ gắn bó với tổ chức nếu được khen ngợi, thưởng xứng đáng, kịp thời. - .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
260    71    2    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.