Bài giảng y khoa: Hệ tuần hoàn

Mô tả được cấu tạo chung của mao mạch máu. Nêu được đặc điểm riêng của từng loại mao mạch máu. Mô tả được cấu tạo chung của động mạch. Nêu được những đặc điểm khác nhau giữa động mạch cơ và động mạch chun. So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch. Liên hệ với chức năng của chúng trong hệ tuần hoàn máu. Mô tả được những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn bạch huyết . | HỆ TUẦN HOÀN BS. ĐỖ THUỲ HƯƠNG Company Logo MỤC TIÊU Mô tả được cấu tạo chung của mao mạch máu. Nêu được đặc điểm riêng của từng loại mao mạch máu. Mô tả được cấu tạo chung của động mạch. Nêu được những đặc điểm khác nhau giữa động mạch cơ và động mạch chun. So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch. Liên hệ với chức năng của chúng trong hệ tuần hoàn máu. Mô tả được những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn bạch huyết Company Logo cương TUẦN HOÀN HỆ THỐNG TUẦN HOÀN PHỔI Mao mạch BH Hạch BH Van TM dưới đòn Ống ngực Mao mạch máu Động mạch Company Logo TUẦN HOÀN MÁU Company Logo Đường kính: 9-12µm. Phân bố lưới mao mạch: Dầy đặc: phổi, gan, thận, các niêm mạc Thưa: gân, thanh mạc, dây thần kinh, mô cơ trơn Không có: sụn, giác mạc 1. Mao mạch Tiểu ĐM (1) Mao ĐM Mao TM Tĩnh mạch Cơ thắt tiền mao mạch (3) Tiểu ĐM tiền mao mạch (2) Nhánh nối 1 Động mạch 3 2 Mao mạch 3 Tĩnh mạch Company Logo Cấu tạo chung: Thành mỏng, gồm: lớp nội mô, màng đáy, tế | HỆ TUẦN HOÀN BS. ĐỖ THUỲ HƯƠNG Company Logo MỤC TIÊU Mô tả được cấu tạo chung của mao mạch máu. Nêu được đặc điểm riêng của từng loại mao mạch máu. Mô tả được cấu tạo chung của động mạch. Nêu được những đặc điểm khác nhau giữa động mạch cơ và động mạch chun. So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch. Liên hệ với chức năng của chúng trong hệ tuần hoàn máu. Mô tả được những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn bạch huyết Company Logo cương TUẦN HOÀN HỆ THỐNG TUẦN HOÀN PHỔI Mao mạch BH Hạch BH Van TM dưới đòn Ống ngực Mao mạch máu Động mạch Company Logo TUẦN HOÀN MÁU Company Logo Đường kính: 9-12µm. Phân bố lưới mao mạch: Dầy đặc: phổi, gan, thận, các niêm mạc Thưa: gân, thanh mạc, dây thần kinh, mô cơ trơn Không có: sụn, giác mạc 1. Mao mạch Tiểu ĐM (1) Mao ĐM Mao TM Tĩnh mạch Cơ thắt tiền mao mạch (3) Tiểu ĐM tiền mao mạch (2) Nhánh nối 1 Động mạch 3 2 Mao mạch 3 Tĩnh mạch Company Logo Cấu tạo chung: Thành mỏng, gồm: lớp nội mô, màng đáy, tế bào quanh mạch Lớp nội mô Là 1 hàng tế bào đa giác dẹt Các tế bào nội mô liên kết với nhau bởi dải bịt, liên kết khe, chờm lên nhau. 1. Mao mạch Lớp nội mô HVĐT: Cửa sổ (lỗ nội mô), vết lõm siêu vi, không bào vi ẩm. Bào quan: LNB, ti thể, ribosom tập trung nhiều quanh nhân, bộ golgi nhỏ nằm sát nhân. Company Logo 1. Mao mạch Company Logo 1. Mao mạch Màng đáy Độ dày: 50nm Có thể có cửa sổ hoặc không. Mặt ngoài: có sợi võng hoặc nhánh của một số loại tế bào Company Logo 1. Mao mạch Tế bào quanh mạch Có nhánh bào tương dài bao quanh thành mạch Được màng đáy bao cả phía trong và phía ngoài. Bào tương ngoại vi: ống siêu vi, xơ cơ. Có khả năng co rút, kiểm soát dòng máu lưu thông. Company Logo 1. Mao mạch Phân loại mao mạch Mao mạch kín TB nội mô, màng đáy không có cửa sổ Nhiều vết lõm siêu vi, không bào vi ẩm Có tế bào quanh mao mạch Vị trí: hệ thần kinh TW, mô cơ, mô mỡ Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, gồm: mao mạch kín, mao mạch có cửa sổ, mao mạch kiểu .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.