Đặc điểm canh tranh độc quyền và độc quyền nhóm

1. Đặc điểm của TT cạnh tranh ĐQ - Có nhiều người bán tự do gia nhập hay xuất ngành, thị phần mỗi DN rất nhỏ, không đáng kể trên TT. - SP phân biệt với nhau qua nhãn hiệu, kiểu dáng, chất lượng có khả năng thay thế nhưng k0 hoàn toàn. - K0 có một mức P duy nhất cho tất cả SP. | Bài 7 CẠNH TRANH ĐQ VÀ ĐQ NHÓM I. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN 1. Đặc điểm của TT cạnh tranh ĐQ - Có nhiều người bán tự do gia nhập hay xuất ngành, thị phần mỗi DN rất nhỏ, không đáng kể trên TT. - SP phân biệt với nhau qua nhãn hiệu, kiểu dáng, chất lượng có khả năng thay thế nhưng k0 hoàn toàn. - K0 có một mức P duy nhất cho tất cả SP. 1. Đặc trưng cơ bản của cạnh tranh ĐQ 2. Cân bằng ngắn hạn của DN Q P AR MR P C Q A B AC MC 3. Cân bằng dài hạn của DN Q P AR= d MR P* C Q* B LAC LMC : cân bằng dài hạn: P* = LAC = SAC (khác LACmin) MR = LMC = SMC SAC LACmin c. Hiệu quả kinh tế Q P AR= d MR P* Q* LMC **. P và SL: Vì SX với QMSX MC. Nên có P cao hơn và Q nhỏ hơn TT cạnh tranh hoàn hảo. DWL = ABC ***. Khả năng dư thừa sp là rất nhỏ (do Ed co giãn nhiều). ***. SP đa dạng thích hợp với từng nhóm khách hàng Qhoàn hảo . | Bài 7 CẠNH TRANH ĐQ VÀ ĐQ NHÓM I. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN 1. Đặc điểm của TT cạnh tranh ĐQ - Có nhiều người bán tự do gia nhập hay xuất ngành, thị phần mỗi DN rất nhỏ, không đáng kể trên TT. - SP phân biệt với nhau qua nhãn hiệu, kiểu dáng, chất lượng có khả năng thay thế nhưng k0 hoàn toàn. - K0 có một mức P duy nhất cho tất cả SP. 1. Đặc trưng cơ bản của cạnh tranh ĐQ 2. Cân bằng ngắn hạn của DN Q P AR MR P C Q A B AC MC 3. Cân bằng dài hạn của DN Q P AR= d MR P* C Q* B LAC LMC : cân bằng dài hạn: P* = LAC = SAC (khác LACmin) MR = LMC = SMC SAC LACmin c. Hiệu quả kinh tế Q P AR= d MR P* Q* LMC **. P và SL: Vì SX với QMSX MC. Nên có P cao hơn và Q nhỏ hơn TT cạnh tranh hoàn hảo. DWL = ABC ***. Khả năng dư thừa sp là rất nhỏ (do Ed co giãn nhiều). ***. SP đa dạng thích hợp với từng nhóm khách hàng Qhoàn hảo LACmin II. ĐỘC QUYỀN NHÓM 1. Đặc trưng cơ bản của ĐQ nhóm Chỉ có một số ít người bán, thị phần của mỗi XN là khá lớn và có qhệ phụ thuộc lẫn nhau. SP có thể đồng nhất hay phân biệt, và các SP có thể thay thế cho nhau. Khó gia nhập ngành (rào cản). (D) thị trường dễ thiết lập nhưng khó thiết lập (D) của từng XN. 2. Phân loại Các XN độc quyền nhóm có thể hợp tác. Các XN độc quyền nhóm k0 thể hợp tác. *Ví dụ: P = 53 – Q và XN1 & 2 đều có AC = MC = 5. QTT = Q1 + Q2 - XN1 SX bao nhiêu phụ thuộc vào dự đoán SL sx của XN2: Q2 P1 = 53 – Q1 - Q2, MR1 = 53 – 2Q1 – Q2, Prmax: MR1 = MC1 53 – 2Q1 – Q2 =5 Ptr XN1 là: Q1 = 24 – ½ Q2 Ptr XN2 Q2 = 24 – ½ Q1 Thế (2) vào (1) Q1 = Q2 = 16 và P = 21. Pr mỗi XN = (P-AC).Q1 = 256. Pr ngành = 512 phản ứng của mỗi XN thể hiện SL sp mà XN sẽ SX để tối đa hóa Pr, khi SL sp của XN đối thủ coi như đã biết. Thế cân bằng Cournot được xác định là giao điểm của 2 đường phản ứng. E 48 48 24 24 16 Q2 Q1 Đường phản ứng của XN1 Đường phản

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.