NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ.5.1 KHÁI NIỆMLà dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian gồm hai phần ti và yi ti yi t1 y1 t2 ..... y2 ..... tn-1 .yn-1 tn ynti (i=1,n): Thời gian thứ i yi (i=1,n): Gía trị của chỉ tiêu tương ứng

NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ . KHÁI NIỆM Là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian gồm hai phần ti và yi ti yi t1 y1 t2 . y2 . tn-1 .yn-1 tn yn ti (i=1,n): Thời gian thứ i yi (i=1,n): Gía trị của chỉ tiêu tương ứng với thời gian thứ i . PHÂN LOẠI Căn cứ vào đặc điểm về mặt thời gian của dãy số, chia ra 2 loại: Dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm. Dãy số thời kỳ: là dãy số biểu hiện mặt lượng của hiện tượng qua từng thời kỳ nghiên cứu. Các mức độ trong dãy số thời kỳ có thể cộng lại với nhau qua thời gian để phản ánh mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu trong một thời gian dài. naêm 20 Saûn löôïng (tr taán) 201 120 130 1450 20 1540 203 1650 204 . PHÂN LOẠI Dãy số thời điểm: là dãy số biểu hiện mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu qua các thời điểm nhất định Các mức độ trong dãy số thời gian không thể cộng lại với nhau qua thời gian vì con số cộng này không có ý nghĩa kinh tế. ngaøy Saûn löôïng toàn kho (tr taán) 125 //0 11 //01 11 //02 11 //03 11 130 135 150 .Ví dụ: Ví dụ nào sau đây là dãy số thời kỳ, dãy số thời điểm? Ví dụ 1: Có tài liệu dưới đây về sản lượng dầu của một tỉnh trong thời kỳ 1985-1990: Naêm SL daàu (tr taán) 1985 20 25 1986 28 1987 42 198 48 198 56 190 Ví dụ 2: Có tài liệu về giá trị hàng hóa tồn kho như sau: Thôøi ñieåm Giaù trò haøng hoaù toàn kho (trieäu ñoàng) /1 1 120 /2 1 160 /3 1 105 /4 1 12 .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.