Slide bài Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tiếng việt 4 - GV.Lâm Ngọc Hoa

Mục đích của bài học Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang giúp HS hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang. Từ đó, các em biết sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết. | Bài giảng Tiếng việt 4 Luyện từ và câu Dấu gạch nganga CÂU 1: ĐẶT 2 CÂU NÓI VỀ CÁI ĐẸP. CÂU 2: HÃY KỂ TÊN NHỮNG DẤU CÂU ĐÃ ĐƯỢC HỌC TRẢ LỜI: NHỮNG DẤU CÂU ĐÃ ĐƯỢC HỌC LÀ: DẤU CHẤM, DẤU HỎI, DẤU CHẤM THAN, DẤU HAI CHẤM, DẤU PHẨY. KIỂM TRA BÀI CŨ DẤU GẠCH NGANG I: Nhận xét Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang vào cột B C©u cã dÊu g¹ch ngang T¸c dông cña dÊu g¹ch ngang a. ThÊy t«i s¸n ®Õn gÇn, «ng t«i hái: - Ch¸u con ai? - Th­a «ng, ch¸u con «ng Th­. Luyện từ và câu b. Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. - đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. - đánh dấu phần chú thích trong câu văn. DẤU GẠCH NGANG I: Nhận xét Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang vào cột B C©u cã dÊu g¹ch ngang T¸c dông cña dÊu g¹ch ngang Luyện từ và câu c. Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện nên thực hiện các biện pháp sau đây: Trước khi bật quạt, đặt quạt ở nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền. khi điện đã vào quạt, tránh để quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt. Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt. Khi không dùng, cất quạt vào nới khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm. - dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. DẤU GẠCH NGANG Luyện từ và câu Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2. Phần chú thích trong câu. 3. Các ý trong một đoạn liệt kê. Ghi nhớ: II. Luyện tập 1. Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) ở cột A và nêu tác dụng của mỗi dấu câu vào cột B C©u cã dÊu g¹ch ngang T¸c dông cña dÊu g¹ch ngang A B Đánh dấu phần chú thích trong câu. Đánh dấu phần chú thích trong câu. Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: Đánh dấu phần chú thích DẤU GẠCH NGANG Luyện từ và câu 1. Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. 2. “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao” – Pa-xcan nghĩ thầm. 3. Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. II. Luyện tập: 2. Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua trong đó có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. I: Nhận xét Bài làm: Cuối tuần, như thường lệ mẹ tôi hỏi: Nào con trai, hãy báo cáo kết quả Học tập của mình cho cả nhà nghe. Thưa mẹ! Con học rất tốt. Bài văn lần này con được điểm 9, điểm cao nhất lớp đấy mẹ ạ! Thế ư! Con mẹ ngoan lắm! Cố gắng lên con nhé! Mẹ tôi dịu dàng nói và nhìn sang Bống – em gái tôi – nói nựng: Bống thấy anh Minh nhà mình có giỏi không? DẤU GẠCH NGANG Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG Luyện từ và câu AI NHANH – AI ĐÚNG Ai nhanh - Ai đúng Nhà bác học Ê- đi- xơn đã phát minh ra đèn điện. nhà thơ thiết kế chúc các em chăm ngoan Kính chúc thầy cô mạnh khỏe

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.