Bài giảng Tin học đại cương: Phần I (Chương 2, Phần 3) - TS.Nguyễn Bá Ngọc

Cùng tìm hiểu biểu diễn ký tự; biểu diễn số thực; các dạng biểu diễn cơ bản; dạng chính xác đơn (Single precision 32 bit); giá trị của số thực độ chính xác đơn (32 bit);. được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Tin học đại cương: Phần I (Chương 2, Phần 3)" do Bá Ngọc biên soạn. | IT1110 Tin học đại cương Phần I: Tin học căn bản Chương 2: Biểu diễn dữ liệu trong máy tính Nguyễn Bá Ngọc Nội dung chương này . Các hệ đếm . Biểu diễn dữ liệu và đơn vị đo . Biểu diễn số nguyên . Phép toán số học với số nguyên . Tính toán logic với số nhị phân . Biểu diễn ký tự . Biểu diễn số thực . Biểu diễn ký tự Nguyên tắc chung: Các ký tự cũng cần được biểu diễn bằng chuỗi bit nhị phân gọi là mã ký tự. Số bit dùng để biểu diễn mỗi ký tự phụ thuộc vào bộ mã (ánh xạ 1-1 giữa ký tự và mã ký tự) được sử dụng. Vd : Bộ mã ASCII dùng 8 bit cho 1 ký tự. Bộ mã Unicode dùng 16 bit. Bộ mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) Bộ mã đầu tiên được sử dụng trong máy tính Do ANSI (American National Standard Institute) thiết kế ASCII là bộ mã được dùng để trao đổi thông tin chuẩn của Mỹ. Lúc đầu chỉ dùng 7 bit (128 ký tự) sau đó mở rộng thành 8 bit và có thể biểu diễn 256 ký tự khác nhau trong máy tính Bộ mã ASCII mở rộng 8 bit bao gồm: 128 kí tự chuẩn có mã từ 0016 7F16 128 kí tự mở rộng có mã từ 8016 FF16 Ký tự điều khiển định dạng BS Backspace – Lùi lại một vị trí. Ký tự điều khiển con trỏ lùi lại một vị trí. HT Horizontal Tab – Ký tự điều khiển con trỏ dịch đi một khoảng định trước LF Line Feed – Ký tự điều khiển con trỏ xuống dòng VT Vertical Tab – Ký tự điều khiển con trỏ dịch đi một số dòng FF Form Feed – Ký tự điều khiển con trỏ chuyển xuống đầu trang tiếp theo. CR Carriage Return – Ký tự điều khiển con trỏ về đầu dòng hiện hành. Ngoài ra còn có các ký tự điều khiển truyền số liệu, điều khiển phân cách thông tin (phân cách tập tin, phân cách bản ghi,.) và các ký tự điều khiển khác như: ESC (thoát), BELL (chuông), DEL (xóa). Bộ mã ASCII (1) 95 kí tự hiển thị được:có mã từ 2016 ÷ 7E16 10 chữ số thập phân '0' ÷ '9' có mã từ 3016 ÷ 3916 26 chữ cái hoa Latin 'A' ÷ 'Z' có mã từ 4116 ÷ 5A16 26 chữ cái thường Latin 'a' ÷ 'z' có mã từ 6116 ÷ 7A16 Bộ mã ASCII (2) 95 ký . | IT1110 Tin học đại cương Phần I: Tin học căn bản Chương 2: Biểu diễn dữ liệu trong máy tính Nguyễn Bá Ngọc Nội dung chương này . Các hệ đếm . Biểu diễn dữ liệu và đơn vị đo . Biểu diễn số nguyên . Phép toán số học với số nguyên . Tính toán logic với số nhị phân . Biểu diễn ký tự . Biểu diễn số thực . Biểu diễn ký tự Nguyên tắc chung: Các ký tự cũng cần được biểu diễn bằng chuỗi bit nhị phân gọi là mã ký tự. Số bit dùng để biểu diễn mỗi ký tự phụ thuộc vào bộ mã (ánh xạ 1-1 giữa ký tự và mã ký tự) được sử dụng. Vd : Bộ mã ASCII dùng 8 bit cho 1 ký tự. Bộ mã Unicode dùng 16 bit. Bộ mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) Bộ mã đầu tiên được sử dụng trong máy tính Do ANSI (American National Standard Institute) thiết kế ASCII là bộ mã được dùng để trao đổi thông tin chuẩn của Mỹ. Lúc đầu chỉ dùng 7 bit (128 ký tự) sau đó mở rộng thành 8 bit và có thể biểu diễn 256 ký tự khác nhau trong máy tính Bộ mã ASCII mở rộng 8 bit

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
63    350    2    25-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.