Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 1 - Huỳnh Học

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 1: Tổng quan DBMS (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu). Nội dung chính trong chương này gồm có: Cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, hệ cơ sở dữ liệu, kiến trúc của DBMS, tổ chức DBMS, tính sẵn sang cao của DBMS, case study: SQL Server. . | Chương 1 Tổng quan DBMS Huỳnh Học Email: huynhhoc@ 10/14/2015 21:50 PM © 2004 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 1 NỘI DUNG 1. Cơ sở dữ liệu 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3. Hệ cơ sở dữ liệu 4. Kiến trúc của DBMS 5. Tổ chức DBMS 6. Tính sẵn sang cao của DBMS 7. Case study: SQL Server Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau, được tổ chức sao cho các dữ liệu có thể dễ dàng truy xuất, quản lý và cập nhật. A database is a collection of related data organised in a way that data can be easily accessed, managed and updated. Any piece of information can be a data, for example name of your school. Database is actualy a place where related piece of information is stored and various operations can be performed on it. 3 Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database) Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ . | Chương 1 Tổng quan DBMS Huỳnh Học Email: huynhhoc@ 10/14/2015 21:50 PM © 2004 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 1 NỘI DUNG 1. Cơ sở dữ liệu 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3. Hệ cơ sở dữ liệu 4. Kiến trúc của DBMS 5. Tổ chức DBMS 6. Tính sẵn sang cao của DBMS 7. Case study: SQL Server Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau, được tổ chức sao cho các dữ liệu có thể dễ dàng truy xuất, quản lý và cập nhật. A database is a collection of related data organised in a way that data can be easily accessed, managed and updated. Any piece of information can be a data, for example name of your school. Database is actualy a place where related piece of information is stored and various operations can be performed on it. 3 Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database) Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ lần đầu tiên được và tiếp sau đó được công ty IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay, hầu hết các tổ chức đã áp dụng CSDL quan hệ để quản lý dữ liệu trong đơn vị mình. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Cấu trúc dữ liệu: dữ liệu được tổ chức dưới dạng quan hệ hay còn gọi là bảng. Thao tác dữ liệu: sử dụng những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL). 4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - DBMS (database management system) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một tập chương trình giúp cho người sử dụng tạo ra, duy trì và khai thác CSDL A DBMS is a software that allows creation, definition and manipulation of database. DBMS is actualy a tool used to perform any kind of operation on data in database. DBMS also provides protection and security to database. It maintains data consistency in case of multiple users. Here are some examples of popular DMBS, MySql, Oracle, Sybase, Microsoft Access and IBM DB2 etc. 5 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mối liên hệ DBMS với các thành phần khác Users .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.