Phân tích phẩm chất gạo của tập đoàn giống lúa MTL (miền tây lúa) đang lưu giữ tại ngân hàng gen trường đại học Cần Thơ

Phân tích phẩm chất gạo của tập đoàn 835 giống lúa MTL đang bảo quản tại Ngân hàng Gen, Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long, Trường Đại học Cần Thơ theo các tiêu chí phân cấp của IRRI, 1996. Kết quả cho thấy đây là nguồn gen có biến động lớn về các đặc tính phẩm chất gạo, đặc biệt về độ bạc bụng và hàm lượng amylose. Cả hai nhóm lúa tẻ và lúa nếp cho thấy hàm lượng amylose tương quan thuận với chiều dài hạt gạo. | Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần B: Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ Sinh học: 38 (2015)(2): 106-112 PHÂN TÍCH PHẨM CHẤT GẠO CỦA TẬP ĐOÀN GIỐNG LÚA MTL (MIỀN TÂY LÚA) ĐANG LƯU GIỮ TẠI NGÂN HÀNG GEN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Ông Huỳnh Nguyệt Ánh1, Nguyễn Hồng Huế1 và Nguyễn Văn Chánh1 1 Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long, Trường Đại học Cần Thơ Thông tin chung: Ngày nhận: 06/10/2014 Ngày chấp nhận: 09/06/2015 Title: Analysis of the rice grain quality of MTL (Mien Tay Lua) rice variety series stored in Can Tho University gene bank Từ khóa: Phẩm chất gạo, MTL variety, hàm lượng amylose, độ trở hồ, bạc bụng, mùi thơm Keywords: Rice grain quality, MTL variety, amylose content, alkali digestion, charlkiness, aroma ABSTRACT Rice grain quality of the series of 835 rice varieties of Mekong Delta Development Research Institute, Can Tho University Gene Bank were analysed using IRRI 1996 criteria. Results show that the rice variety series have largely varied in their qualities, especially in chalkiness and amylose content. Amylose content was positively correlated to milled rice grain length in both ordinary and glutinous rice sub-series. Aroma was negatively correlated to milled rice grain weight, grain length, chalkiness and amylose content. Length of grain that longer than 7 mm while less chalkiness were found in MTL199, MTL124, MTL309, MTL331, MTL422, MTL512 and MTL513. The varieties those have the good quality of high aroma and low amylose content (30 > = 7,00 Trung bình: (2) Dài: 6,00-6,99 20-30 TBình: (3) Hạt nhỏ: 70 >57 Tốt >79 65,1-70 46-56,9 Trung bình 75-79 60-65 39-45,9 Kém 3,0 TBình: 2,1-3,0 Mập: 1,1-2,0 Tròn: 25 Cấp bạc bụng Không Không bạc bụng 0 Nhỏ Vết đục 20% diện tích hạt 9 Đánh giá Độ lớn vết bạc bụng Nguồn: Phạm Thị Phấn, 2008 Phân tích và đánh giá độ trở hồ theo phương pháp IRRI (1996): ngâm 6 hạt gạo trong dung dịch KOH 0,7% thời gian 23 giờ ở nhiệt độ phòng. Đánh giá và phân cấp độ trở hồ theo mô tả Bảng 4. Phân

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.