Đặc điểm tạo nhịp tim vĩnh viễn thượng tâm mạc ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Bài viết trình bày về vấn đề và mục tiêu sau: Tạo nhịp thượng tâm mạc là 1 phương thức tạo nhịp thay thế tạo nhịp nội tâm mạc ở những trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hoặc có bệnh lý tim mạch. Nghiên cứu này nhằm đánh giá các đặc điểm lâm sàng, chỉ định, kỹ thuật, hiệu quả và biến chứng trong tạo nhịp vĩnh viễn thượng tâm mạc ở trẻ em. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN THƯỢNG TÂM MẠC Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I Đỗ Nguyên Tín* TÓM TẮT Đặt vấn đề- mục tiêu nghiên cứu: Tạo nhịp thượng tâm mạc là 1 phương thức tạo nhịp thay thế tạo nhịp nội tâm mạc ở những trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hoặc có bệnh lý tim mạch. Nghiên cứu này nhằm đánh giá các đặc điểm lâm sàng, chỉ định, kỹ thuật, hiệu quả và biến chứng trong tạo nhịp vĩnh viễn thượng tâm mạc ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu, mô tả hàng loạt ca. Tất cả trẻ đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn thượng tâm mạc tại BV Nhi Đồng I trong 7 năm từ 9/2003 đến 9/2010. Kết quả nghiên cứu: Trong thời gian nghiên cứu, có 32 bệnh nhân (15 trẻ trai và 27 trẻ gái) được tạo nhịp thượng tâm mạc. Với tuổi trung bình 1,0 ± tuổi (5 ngày – 7 tuổi), trọng lượng cơ thể 6,2 ± 3,2 kg (2,2-16kg) là những đặc điểm không thuận tiện cho việc tạo nhịp nội tâm mạc. Tất cả bệnh nhân đều bị block nhĩ thất độ III với 90,6% do bẩm sinh và 9,4% so phẫu thuật tim, 46,9% bị tim bẩm sinh có luồng thông trái - phải. Tất cả bệnh nhân đều tạo nhịp 1 buồng thất phải, mở ngực theo đường bên và cấy máy tạo nhịp ở dưới bụng. Ngưỡng khử cực ở tại thời điểm tạo nhịp 0,8 ± 0,4V. So với ngưỡng khử cực cấp tính, ngưỡng khử cực mạn tính sau 6 tuần tăng đáng kể (0,8 ± 0,4 V so với 1,6 ± 0,7V; p 1,5V (0,4ms), Ngưỡng nhận cảm (mA) 1 (3,1%) 1,4 ± 0,8 (p Hư dây điện cực Bệnh nhân (%) 100% Sớm: 1 (); Muộn: 0 1 () 2 () 3 () BÀN LUẬN Lý do để lựa chọn phương thức tạo nhịp thượng tâm mạc ở trẻ em là cơ thể trẻ quá nhỏ không thích hợp cho thực hiện thủ thuật nội Nhi Khoa 6 tuần N=32 1,6 ± 0,7 (p = 0,023) 7 (21,9%) 1 năm N=26 1,6 ± 0,6 (p = 0,13) 7 (26,9%) 3 năm N=19 1,5 ± 0,5 (p = 0,33) 3 (15,8%) 8,5 ± 2,0 (p = 0,52) 688 ± 333 (p = 0,6) 8,7 ± 2,1 (p = 0,62) 654 ± 227 (p = 0,71) 8,5 ± 1,8 (p = 0,47) 658 ± 190 (p = 0,78) tâm mạc. Trong các báo cáo ghi nhận có khác biệt đôi chút về tiêu chuẩn

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
17    327    1    29-06-2024
76    132    6    29-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.