Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh‎: Bài 3 - ThS. Thiều Quang Trung

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Bài 3: Truy vấn dữ liệu. Nội dung trình bày trong chương gồm: Giới thiệu về truy vấn dữ liệu, các phép toán và hàm sử dụng trong truy vấn, các loại truy vấn dữ liệu. . | Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh : Bài 3 - ThS. Thiều Quang Trung BÀI 3 TRUY VẤN DỮ LIỆU GV . Thiều Quang Trung Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại Nội dung 1 • Giới thiệu về truy vấn dữ liệu • Các phép toán và hàm sử dụng 2 trong truy vấn 3 • Các loại truy vấn dữ liệu GV. Thiều Quang Trung 2 Giới thiệu về truy vấn dữ liệu • Các dạng yêu cầu xử l{ dữ liệu: – Trích - lọc - hiển thị dữ liệu; – Tổng hợp - thống kê; – Thêm - bớt - cập nhật thay đổi dữ liệu. GV. Thiều Quang Trung 3 Giới thiệu về truy vấn dữ liệu • Các loại truy vấn dữ liệu trong MS Access: – Select Query – Total Query – Crosstab Query – Make table Query – Append Query – Delete Query – Update Query GV. Thiều Quang Trung 4 Giới thiệu về truy vấn dữ liệu • Các bước tạo truy vấn dữ liệu: – Bước 1. Chọn Queries/New. – Bước 2. Chọn Design view. – Bước 3. Chọn các bảng. – Bước 4. Mở menu Query/Chọn loại truy vấn. – Bước 5. Chọn trường và tiêu chuẩn cần lấy. – Bước 6. Chạy Query. – Bước 7. Đặt tên cho Query. GV. Thiều Quang Trung 5 Giới thiệu về truy vấn dữ liệu • Màn hình tạo truy vấn dữ liệu (query): GV. Thiều Quang Trung 6 Giới thiệu về truy vấn dữ liệu • Query có thể hiện thị theo các dạng sau: – Design View (dạng thiết kế) – SQL View (câu lệnh SQL tương ứng) – Datasheet View (bảng kết quả của truy vấn) GV. Thiều Quang Trung 7 Giới thiệu về truy vấn dữ liệu • Cấu trúc cơ bản của query: – Field: tên trường cần lấy – Table: tên bảng của trường cần lấy – Sort: sắp xếp dữ liệu – Show: xác định trường được chọn hiển thị – Criteria: điều kiện chọn dữ liệu hiển thị – Or: kết hợp điều kiện chọn dữ liệu hiển thị GV. Thiều Quang Trung 8 Các phép toán dùng trong truy vấn • Các toán tử so sánh: =, >, =, Các phép toán dùng trong truy vấn • Các toán tử BETWEEN, IN và LIKE • Between: xác định một khoảng giá trị – Ví dụ : Between 2015 and 2016 • IN: xác định theo danh sách các giá trị – Ví dụ: .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.