Kết quả ban đầu nội soi mật - tụy ngược dòng cấp cứu điều trị rò mật sau phẫu thuật

Bài viết trình bày việc đánh giá kết quả ban đầu của nội soi mật - tụy ngược dòng (NSMTND) cấp cứu trong điều trị rò mật sau phẫu thuật. | Kết quả ban đầu nội soi mật - tụy ngược dòng cấp cứu điều trị rò mật sau phẫu thuật Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ BAN ĐẦU NỘI SOI MẬT - TỤY NGƯỢC DÒNG CẤP CỨU ĐIỀU TRỊ RÒ MẬT SAU PHẪU THUẬT Lê Quang Nhân*, Phạm Minh Hải** TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả ban đầu của nội soi mật - tụy ngược dòng (NSMTND) cấp cứu trong điều trị rò mật sau phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. Chúng tôi thu thập và phân tích số liệu từ 7 trường hợp được NSMTND cấp cứu trong thời gian từ 01/2014 đến 07/2015 tại khoa Nội soi bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM. Kết quả: Có 5 bệnh nhân nam và 2 bệnh nhân nữ. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 58,4 tuổi. Trong đó có 4 trường hợp sau cắt túi mật có rò mật ở ống túi mật do viêm hẹp Oddi (có 3 nam và 1 nữ), 1 trường hợp sau cắt túi mật có rò mật ở ống túi mật do có sỏi túi mật trôi xuống ống mật chủ (OMC), 1 trường hợp sau cắt gan HPT VII-VIII có rò mật và 1 trường hợp sau cắt túi mật có rò mật do tổn thương ống gan chung. Các trường hợp trên đều được cắt cơ vòng kéo sỏi OMC (nếu có sỏi) hoặc đặt stent đường mật (nếu có viêm hẹp Oddi hoặc tổn thương đường mật típ A theo phân loại Strasburg). Thời gian nằm viện trung bình là 6,5 ngày. Stent đường mật được rút sau 8 tuần. Kết luận: Những kết quả của chúng tôi cho thấy NSMTND cấp cứu hiệu quả và an toàn trong chẩn đoán và điều trị rò mật sau phẫu thuật. Từ khóa: Nội soi mật - tụy ngược dòng, ống mật chủ, ống gan chung, rò mật sau mổ, tổn thương đường mật. ABSTRACT INITIAL RESULTS OF EMERGENCY ERCP IN TREAMENT OF POSTOPERATIVE BILE LEAKAGE Le Quang Nhan, Pham Minh Hai* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 123 - 126 Objectives: To assess the initial results of endoscopic retrograde cholangiopancreatography (ERCP) in treatment of postoperative bile leakage. Method: This is a case series study of 7 patients. These patients were treated by emergency ERCP from .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.