Đáp án thi thử ĐH Hóa KA lần 6 (2009-2010)

Tham khảo tài liệu 'đáp án thi thử đh hóa ka lần 6 (2009-2010)', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Đáp án đề 6 1A 6C 11B 16D 21B 26C 31A 36B 41D 46C 2B 7B 12B 17A 22C 27B 32A 37D 42A 47C 3B 8A 13B 18D 23D 28B 33D 38B 43B 48B 4A 9D 14B 19A 24D 29A 34B 39A 44B 49C 5D 10D 15C 20A 25B 30B 35D 40C 45A 50A Hướng dẫn giải một số câu hỏi 1. Đáp án A Giải 2Z N 36 I 2Z 2N II Z N nguyên tử là 1s22s22p63s2 7. Đáp án B Giải 36 . 12 X có 12 electron và có cấu hình electron 3 0 005 Số mol 139 4 2 278 Phương trình hóa học 10FeSO4 2KMnO4 8H2SO4 5Fe2 SO4 3 K2SO4 8H2O 2MnSO4 11. Đáp án B. Giải 2 muối có tỉ lệ mol 1 1 thì 2 oxit có khối lượng bằng nhau nCuO 16 0 02 mol 80 nHCl 0 0 04 mol. nFe2O3 1 6 0 01 mol 160 nHCl 0 0 06 mol. EnHCl 0 04 0 06 0 1 CM HCl 011 0 1M. 12. Đáp án B Giải thích Các electron trên bề mặt kim loại chuyển động dễ dàng hơn các electron bên trong mạng tinh thể kim loại do tác dụng của các hạt nhân. Do đó dây dẫn thứ hai dẫn điện tốt hơn dây dẫn thứ nhất chỉ có một sợi. 14. Đáp án B. Giải Cu NO3 2 CuO 2NO2 2 O2 1mol 2mol 4- mol khối lượng giảm 46x2 16 108 g. xmol 0 54g X 0 54 0 005 mol 108 Khối lượng Cu NO3 2 đã bị nhiệt phân 0 005x188 0 94g. chọn đáp án B. 15. Đáp án C Giải thích 3Ag PO43- Ag3 PO4 ị kết tủa màu vàng 16. Đáp án D Giải thích Cu NO3- 4H Cu2 NO 2H2O khí NO không màu. 2NO O2 2NO2 khí NO2 có màu nâu. 17. Đáp án A. Giải Khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc dư toàn bộ NH3 bị hấp thụ do đó thành phần của NH3 là 50 . áp dụng phương pháp đường chéo ta có Nh3 17 1 _ 16 _ N2 H2 M 1 M 15 là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp của N2 và H2. Tiếp tục áp dụng phương pháp đường chéo ta có N2 28 13 15 H2 2 13 Như vậy tỷ lệ thể tích của N2 và H2 là như nhau bằng 25 . Chọn phương án A. 18. Đáp án D. Giải CuO 2HCl CuCl2 H2O 1 Fe2O3 6HCl 2FeCl3 3H2O 2 Theo 1 Để được 1 mol CuCl2 cần 1 mol CuO hay 80g CuO Theo 2 Để được 1 mol FeCl3 cần 0 5 mol Fe2O3 hay 80g Fe2O3 . Vậy khối lượng 2 oxit bằng nhau hay mỗi chất chiếm 50 khối lượng. 19. Đáp án A. Giải thích phương án B chỉ dùng để điều chế một lượng nhỏ N2 trong phòng thí nghiệm. Các phương án C và D .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.