Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các chỉ số siêu âm tử cung buồng trứng trong dậy thì sớm ở trẻ gái

Nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm trung ương (DTSTƯ) và tuyến vú phát triển sớm (TVPTS) và xác định giá trị của các chỉ số siêu âm tử cung buồng trứng trong chẩn đoán phân biệt dậy thì sớm trung ương vô căn và tuyến vú phát triển sớm ở trẻ gái. | Tạp chí Nội tiết và Đái tháo đường Số 41 - Năm 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC CHỈ SỐ SIÊU ÂM TỬ CUNG BUỒNG TRỨNG TRONG DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ GÁI Nguyễn Hồ Đan Nguyên1 Hoàng Thị Thủy Yên1 Nguyễn Thị Diễm Chi2 1. Bộ môn Nhi Đại học Y Dược Huế 2. Trung tâm Nhi khoa BV Trung ương Huế DOI ABSTRACT TÓM TẮT Clinical laboratory and ultrasonographic Mục tiêu Nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm parameters of precocious puberty in girls sàng cận lâm sàng của dậy thì sớm trung Objective The aim of this study was to ương DTSTƯ và tuyến vú phát triển sớm compare the clinical and laboratory TVPTS và xác định giá trị của các chỉ số parameters of idiopathic CPP and PT and siêu âm tử cung buồng trứng trong chẩn đoán investigate the diagnostic usefulness of pelvic phân biệt dậy thì sớm trung ương vô căn và ultrasonography to distinguish between tuyến vú phát triển sớm ở trẻ gái. Phương idiopathic CPP and PT in girls with early pháp nghiên cứu Mô tả cắt ngang. Nghiên breast development. Methods Cross- cứu gồm 58 các trẻ gái có tuyến vú phát triển sectional descriptive study. This study trước 8 tuổi từ tháng 5 năm 2017 đến tháng 7 included 58 girls with breast development năm 2019. Kết quả Có 34 58 62 trẻ before age of 8 years who visited the clinic DTSTƯ và 24 41 38 trẻ TVPTS. Nồng độ between May 2017 and July 2019. Results A hormone LH FSH và tỷ số LH FSH trong total of 58 girls were included among whom huyết thanh và tỷ lệ tuổi xương lớn hơn tuổi 34 had CPP and 24 had thực có ý nghĩa của nhóm DTSTƯ cao hơn PT. The age of pubertal onset the percentage nhóm TVPTS p2SD. The LH FSH level chiều trước sau thể tích tử cung và thể tích LH FSH ratio and the percentage of advanced buồng trứng của nhóm DTSTƯ lớn hơn nhóm bone age showed significant differences TSPTS p29 00mm between 2 groups. The uterine length width có giá trị nhất trong chẩn đoán DTSTƯ với anteroposterior diameter volume and ovarian AUC là 0 770 khoảng tin cậy 95 là 0 641- volume were

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.